✨Geostachys

Geostachys

Geostachys là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae. Chi này là bản địa Đông Nam Á.

Lịch sử phân loại

Năm 1892 John Gilbert Baker tạo ra phân chi Geostachys trong chi Alpinia, với 2 loài xếp trong phân chi này là A. decurvataA. secunda.

  • Geostachys angustifolia K.Larsen, 1896 - Thái Lan.
  • Geostachys annamensis Ridl., 1921 - Việt Nam. Tên tiếng Việt: Địa sa Trung Bộ.
  • Geostachys aristata Škorničk., Q.B.Nguyen & H.Ð.Trần, 2023 - Việt Nam.
  • Geostachys belumensis C.K.Lim & K.H.Lau, 2005 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys chayanii Mayoe, 2010 - Thái Lan.
  • Geostachys decurvata (Baker) Ridl., 1899 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys densiflora Ridl., 1920 không K.Larsen, 1962 - Perak, Pahang.
  • Geostachys elegans Ridl., 1899 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys erectifrons K.H.Lau, C.K.Lim & Mat-Salleh, 2005 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys holttumii K.Larsen, 1962 - Thái Lan.
  • Geostachys kerrii K.Larsen, 1972 - Thái Lan.
  • Geostachys leucantha B.C.Stone, 1980 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys maliauensis C.K.Lim & K.H.Lau, 2006 - Sabah.
  • Geostachys megaphylla Holttum, 1950 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys montana (Ridl.) Holttum, 1950 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys penangensis Ridl., 1899 - Pulau Pinang.
  • Geostachys pierreana Gagnep., 1906 - Campuchia, Việt Nam. Tên tiếng Việt: Địa sa Pierre.
  • Geostachys primulina Ridl., 1920 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys rupestris Ridl., 1899 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys secunda (Baker) Ridl., 1899 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys sericea (Ridl.) Holttum, 1950 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys smitinandii K.Larsen, 2001 - Thái Lan.
  • Geostachys sumatrana Valeton, 1921 - Sumatra.
  • Geostachys tahanensis Holttum, 1950 - Pahang.
  • Geostachys taipingensis Holttum, 1950 - Malaysia bán đảo.
  • Geostachys tratensis Picheans. & Mayoe, 2011 - Thái Lan.