✨Họ Cá quả

Họ Cá quả

Họ Cá quả (tên khác: Cá chuối, Cá lóc, Cá sộp, Cá xộp, Cá trầu, cá trõn, Cá đô, tùy theo từng vùng) là các loài cá thuộc họ Channidae. Họ này có 2 chi còn loài sinh tồn là Channa hiện biết 39 loài, Parachanna hiện biết có 3 loài ở châu Phi.

Ở Việt Nam chủ yếu là Channa maculata (có tài liệu gọi là Ophiocephalus maculatus / Bostrychus maculatus) và Channa argus (hay còn gọi là Ophiocephalus argus tức cá quả Trung Quốc).

Đặc điểm nhận dạng

Vây lưng có 40 - 46 tia vây; vây hậu môn có 28 - 30 tia vây, vảy đường bên 41 - 55 cái. Đầu cá quả Channa maculata có đường vân giống như chữ "nhất" và hai chữ "bát" còn đầu cá Channa argus tương đối nhọn và dài giống như đầu rắn. Đầu của chúng bẹt so với thân, vảy tạo vân màu nâu xám xen lẫn với những chỗ màu xám nhạt. Lưng có màu đen ánh nâu.

Phân bố

Chúng có thể sống trong các môi trường nước thiếu oxy, là loài cá sống trong môi trường nước ngọt. Chúng tìm thấy ở các khu vực nhiệt đới như châu Phi và châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Triều Tiên, Sri Lanka, Việt Nam v.v, ở đó chúng được coi là loài cá đặc sản.

  • Môi trường: Nước ngọt; độ sâu sinh sống từ 0 đến 30 m trong các sông, suối, ao, hồ và trong các ao nuôi nhân tạo. Chúng sinh sống ở tầng nước giữa và thấp, hay tìm thấy trong các ao hồ có nhiều rong cỏ và nước đục.
  • Nhiệt độ: 7 - 35 °C
  • Vĩ độ: 40°bắc - 10°bắc

Phân loại

Họ này theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes, tuy nhiên gần đây người ta đã xem xét lại phát sinh chủng loài của cá và đề xuất tách họ này sang bộ Anabantiformes. nhỏ|[[Cá lóc bông]] nhỏ|[[Cá lóc đồng]] ;Họ Cá quả (Channidae)

  • Chi Cá lóc (Channa) Channa amphibeus Channa andrao - cá lóc cầu vồng vây xanh Channa argus - cá lóc Trung Quốc Channa asiatica - cá trèo đồi, cá tràu tiến vua Channa aurantimaculata - cá lóc Ấn Độ Channa aurantipectoralis Channa bankanensis Channa baramensis Channa barca - cá lóc Hoàng Đế Channa bleheri - cá lóc cầu vồng ngũ sắc Channa burmanica Channa cyanospilos Channa diplogramma Channa gachua - cá chòi - cá lóc vây xanh Hoa Lư Channa longistomata - cá trẳng, pa cẳng Channa lucius - cá dày Channa maculata - cá chuối hoa Channa marulioides - cá lóc vẩy rồng Channa marulius - cá lóc mắt bò, cá lóc khổng lồ Channa melanoptera Channa melanostigma Channa melasoma Channa micropeltes - cá lóc bông Channa ninhbinhensis
  • Chi Aenigmachanna Aenigmachanna gollum Aenigmachanna mahabali