✨Ma trận lũy linh

Ma trận lũy linh

Trong đại số tuyến tính, một ma trận lũy linh là một ma trận vuông N sao cho :N^k = 0\, với k là số nguyên dương. Số k nhỏ nhất thỏa mãn biểu thức trên được gọi là bậc của ma trận lũy linh N.

Ví dụ

Ma trận : M = \begin{bmatrix} 0 & 1 \ 0 & 0 \end{bmatrix}

là ma trận lũy linh với bậc là 2 (vì M^2=0M\neq 0).

Ma trận : N = \begin{bmatrix} 0 & 2 & 1 & 6\ 0 & 0 & 1 & 2\ 0 & 0 & 0 & 3\ 0 & 0 & 0 & 0 \end{bmatrix}

là ma trận lũy linh với bậc là 4 (vì N^4=0N^3\neq 0).

Các tính chất đặc trưng

Cho N là một ma trận vuông cấp n với các phần tử thực (hoặc phức), các mệnh đề sau là tương đương:

N lũy linh.

Đa thức cực tiểu của N là λk với số nguyên dương kn.

Đa thức đặc trưng của N là λn.

N có trị riêng duy nhất là 0.

tr(Nk) = 0 với mọi k ≥ 0.

Định lý cũng đúng cho các ma trận trên mọi trường.

Hệ quả

  • Bậc của một ma trận lũy linh luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng cấp của nó. Ví dụ mọi ma trận lũy linh cấp 2 × 2 đều có bình phương bằng 0.
  • Định thức và vết của một ma trận lũy linh luôn bằng 0.
  • Một ma trận 2 × 2 là lũy linh khi và chỉ khi cả định thức và vết của nó bằng 0.
  • Ma trận đường chéo lũy linh duy nhất là ma trận không.

Các tính chất khác

  • Nếu MN là 2 ma trận lũy linh và tích của chúng có tính giao hoán thì M+NMN đều là các ma trận lũy linh,
  • Nếu N là ma trận lũy linh thì, thì ma trận I + N khả nghịch (với I là ma trận đơn vị cấp n), đồng thời::\det (I + N) = 1,!\,:
  • Nếu N là một ma trận thỏa mãn::\det (I + tN) = 1!\,: với mọi t, thì N lũy linh.
  • Mọi ma trận suy biến đều có thể viết thành tích của các ma trận lũy linh.