✨Quân khu Lan Châu
Quân khu Lan Châu () là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Quân khu quản lý và chỉ huy lực lượng quân đội và công an quân sự tại Tân Cương, Thanh Hải, Cam Túc, Ninh Hạ, và Thiểm Tây và địa khu Ngari (Ali) thuộc Khu tự trị Tây Tạng. Quân khu Lan Châu giáp với Quân khu Thành Đô ở phía nam, còn phía bắc giáp với Mông Cổ, Cộng hòa Altai của Nga và Kazakhstan, phụ trách phòng tuyến Tây Bắc giáp Ấn Độ cũng như giữ trị an Tân Cương và Tây Tạng center|Quân khu Lan Châu
Biên chế
Sở chỉ huy đặt tại Lan Châu, Cam Túc
Viện nghiên cứu chiến lược quốc tế ước tính quân khu này có khoảng 28 vạn binh sĩ. Quân khu hiện gồm các đơn vị trực thuộc sau:
- Tập đoàn quân 21 cơ động: căn cứ chính tại Bảo Kê, Thiểm Tây Lữ đoàn 184 tác chiến đặc biệt Sư đoàn 61 bộ binh cơ động Sư đoàn 62 bộ binh cơ giới Lữ đoàn 12 thiết giáp Lữ đoàn 19 pháo binh Lữ đoàn phòng không
- Tập đoàn quân 47: căn cứ chính tại Tây An, Thiểm Tây Lữ đoàn 139 bộ binh cơ giới Lữ đoàn 55 bộ binh cơ động Lữ đoàn 56 bộ binh cơ động Lữ đoàn thiết giáp Lữ đoàn 12 pháo binh Lữ đoàn phòng không
- Quân khu Tân Cương, căn cứ chính tại Urumqi, Tân Cương Lữ đoàn 3 hàng không lục quân Lữ đoàn tác chiến đặc biệt Sư đoàn 4 bộ binh cơ động Sư đoàn 6 bộ binh cơ giới Sư đoàn 8 bộ binh cơ động Sư đoàn 11 bộ binh cơ động Lữ đoàn 2 pháo binh Trung đoàn 1 độc lập ** Trung đoàn 2 độc lập
- Sư đoàn 63 Cảnh sát vũ trang, căn cứ tại Bình Lương, Cam Túc
- Sư đoàn 7 Cảnh sát vũ trang, căn cứ tại Ili, Tân Cương
Bên cạnh còn có các lực lượng không quân phối thuộc gồm
- Sở chỉ huy Tây An, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Sư đoàn 6 không quân tiêm kích Sư đoàn 36 không quân cường kích
- Quân đoàn 9 không quân ** Sư đoàn 37 không quân tiêm kích
- Sở chỉ huy Urumqi, Không quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Lãnh đạo qua các thời kỳ
Tư lệnh
Trương Đạt Chí
Bì Định Quân
Hàn Tiên Sở
Đỗ Nghĩa Đức
Trịnh Duy Sơn
Triệu Tiên Thuận
Phó Toàn Hữu
Vương Khắc
Lưu Tinh Tùng
Quách Bá Hùng
Lý Can Nguyên
Vương Quốc Sinh
Lưu Việt Quân
Chính ủy
Tẩy Hằng Hán
Lưu Lan Đào(Chính ủy đệ Nhất)
Lý Thụy Sơn
Tiêu Hoa(trước là Chính ủy đệ Nhị,sau là Chính ủy đệ Nhất)
Tống Bình(Chính ủy đệ Nhị)
Tiêu Hoa
Đàm Hữu Lâm
Lý Tuyên Hóa
Tào Bồng Sinh
Ôn Tông Nhân
Lưu Đông Đông
Lưu Vĩnh Trị
Dụ Lâm Tường
Lý Trường Tài
Miêu Hoa
Lưu Lôi