✨1764
Năm 1764 (số La Mã: MDCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
Sự kiện
James Hargreaves sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên con gái mình đặt cho máy, gọi là máy kéo sợi Jenny.
Sinh
Mất
*Christian Goldbach - Nhà toán học Đức.
👁️ 51 | ⌚2025-09-16 22:28:47.496


Năm **1764** (số La Mã: MDCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).
**Tỉnh Tiểu Nga** thứ nhất (, tiếng Ukraina: Малоросійська губернія) hay **Chính phủ Malorossiya** được chính phủ Nga thành lập vào năm 1764–65 sau khi bãi bỏ Quốc gia hetman Cossack tại các vùng đất
thumb|Phân chia Đế quốc Nga thành tám guberniya năm 1708, tỉnh Kiev tô màu vàng ở bên trái **Tỉnh Kiev** (tiếng Nga tiền cải cách: , ), là một đơn vị hành chính (_guberniya_) của
**Lịch sử Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Litva** (1764–1795) liên quan đến những thập kỷ tồn tại cuối cùng của Khối thịnh vượng chung Ba Lan-Litva. Thời kỳ này nhà nước suy tàn theo đuổi
THÔNG SỐ KỸ THUẬT: - Dùng cho Pin cho Laptop Dell Inspiron 1464 1564 1764 - Hàng Nhập Khẩu - Dung lượng (mAh): Tiêu chuẩn - Công Suất (Wh) : - Điện áp (Vôn)
**1764 Cogshall** là một tiểu hành tinh được phát hiện tại ở Đài thiên văn Goethe Link gần Brooklyn, Indiana bởi Chương trình tiểu hành tinh Indiana.
thumb|Bản đồ phòng tuyến Ukraina thumb|[[Sich Zaporizhia năm 1760 với các lãnh thổ bị người ngoại quốc thực dân hóa]] thumb|Bản đồ Tổng tỉnh Novorossiya năm 1779, thể hiện phân chia vùng đất Quân đoàn
**Hãn Quý phi Đới Giai thị** (chữ Hán: 忻贵妃戴佳氏, ? - 28 tháng 4 năm 1764), Mãn Châu Tương Hoàng kỳ, là 1 phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Hoàng đế. ## Nhập
**Slavo-Serbia** hay **Slaveno-Serbia** (; ; ), là một lãnh thổ của Đế quốc Nga từ 1753 đến 1764. Khu vực nằm tại hữu ngạn sông Donets, giữa sông Bakhmutka và sông Luhan. Khu vực hiện
**Quốc gia hetman Cossack** (; , hay _Nhà nước Cossack_), tên chính thức là **Quân đoàn Zaporizhia** (; ), là một nhà nước của người Cossack nằm tại Trung Ukraina. Nhà nước này tồn tại
**Miên Ức** (chữ Hán: 綿億; ; 10 tháng 9 năm 1764 - 14 tháng 4 năm 1815), Ái Tân Giác La, là con trai của Vinh Thuần Thân vương Vĩnh Kỳ, cháu nội của Thanh
**Chiêu Dụ Ánh tần Lý thị** (15 tháng 8, 1696 — 23 tháng 8, 1764), còn gọi với tôn hiệu Tuyên Hy cung (宣禧宮), là một Hậu cung tần ngự của Triều Tiên Anh Tổ
**Jean-Marie Leclair** (1697-1764), còn được gọi là **Jean-Marie Leclair lớn** để phân biệt với người em trai của ông là Jean-Marie Leclair nhỏ, là nhà soạn nhạc, nghệ sĩ violin và vũ sư người Pháp.
**Nguyễn Phúc Ngọc Tuyền** (chữ Hán: 阮福玉璿; 1764 – 1782), phong hiệu **Minh Nghĩa Công chúa** (明義公主), là một công nữ và là một trưởng công chúa nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. ##
**Tân Serbia**, hay **Novoserbia** là một vùng biên giới quân sự của Đế quốc Nga từ năm 1752 đến năm 1764, trực thuộc Thượng viện và Viện Chiến tranh. Khu vực này hầu hết nằm
**Élisabeth Philippe của Pháp** (3 tháng 5 năm 1764 – 10 tháng 5 năm 1794), còn được gọi là **Madame Élisabeth**, là một Fille de France. Élisabeth Philippe là con út của Louis Ferdinand của
**Thận tần Bái Nhĩ Cát Tư thị** (chữ Hán: 慎嬪拜爾葛斯氏; ? - 1764), là một phi tần của Thanh Cao Tông Càn Long Đế. ## Xuất thân ngoại tộc Thận tần Bái Nhĩ Cát Tư
**William Hogarth** (10 tháng 11 năm 1697 – 26 tháng 10 năm 1764) là họa sĩ, nhà phê bình và nghệ sĩ biếm họa người Anh. Phần lớn các tác phẩm của ông mang tính
_José Gervasio Artigas Arnal_ (19 tháng 6 năm 1764-23 tháng 9 năm 1850) là anh hùng dân tộc của Uruguay, đôi khi được gọi là "cha đẻ của nền độc lập Uruguay". ## Tiểu sử
**Bảo tàng Ermitazh** (), hay còn gọi là **Bảo tàng Hermitage** trong tiếng Anh, là một bảo tàng nghệ thuật và văn hóa ở Saint Petersburg, Nga. Đây là bảo tàng nghệ thuật lớn thứ
**Messier 9** hay **M9** (còn gọi là **NGC 6333**) là một cụm sao cầu trong chòm sao Xà Phu (Ophiuchus). Nó nằm ở phần phía nam của chòm sao, phía tây nam của Eta Ophiuchi
**Messier 3** (còn gọi là _M3_ hay _NGC 5272_) là một cụm sao cầu trong chòm sao Lạp Khuyển (Canes Venatici). Nó được Charles Messier phát hiện năm 1764, và được William Herschel phân giải
**Messier 14** (còn gọi là **M14** hay **NGC 6402**) là một cụm sao cầu trong chòm sao Xà Phu (Ophiuchus). Nó được Charles Messier phát hiện năm 1764. Ở khoảng cách xa Trái Đất khoảng
Chúng tôi khuyến khích khách hàng nên chát trực tiếp, hoặc liên hệ với chúng tôi qua DT: 0963.09.3456, để chúng tôi có thể tư vấn trực tiếp sản phẩm phù hợp nhất đối với
Kính chào Quý khách, chào mừng quý khách đến với gian hàng của chúng tôi, chúc Quý khách một ngày tốt lành và mua sắm vui vẻ. Dưới đây là một số thông tin tham
Kính chào Quý khách, chào mừng quý khách đến với gian hàng của chúng tôi, chúc Quý khách một ngày tốt lành và mua sắm vui vẻ. Dưới đây là một số thông tin tham
**_Ambrosina bassii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ráy (Araceae). Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1764.
**_Artemisia alba_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Antonio Turra mô tả khoa học đầu tiên năm 1764. ## Từ nguyên Tính từ định danh _alba_ là tiếng
The **Karkloof Emperor** hay **Pearl Charaxes** (**_Charaxes varanes_**) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae được tìm thấy ở Africa from Ả Rập Xê Út to Nam Phi. Sải cánh dài 65–70 mm đối với con
**Messier 21** hay **M21** (còn được định danh là **NGC 6531**) là một cụm sao mở chứa các sao trong chòm sao Nhân Mã. Nó được Charles Messier phát hiện và định danh vào ngày
**_Actenicerus siaelandicus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae, phân họ Dendrometrinae. Loài này được Müller miêu tả khoa học năm 1764. Chúng có mặt ở khắp châu Âu, phía đông miền Cổ
**Cụm sao phân tán M39** (còn gọi là **Messier 39**, **M39**, hay **NGC 7092**) là một cụm sao mở trong chòm sao Thiên Nga. Charles Messier phát hiện ra nó vào năm 1764. M39 nằm
**Đám mây sao Nhân Mã** (còn gọi là **Delle Caustiche**, **Messier 24**, **IC 4715**) là đám mây sao trong chòm sao Nhân Mã, có đường kính xấp xỉ 600 năm ánh sáng, do Charles Messier
**_Cytinus hypocistis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cytinaceae. Loài này được (L.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1764. Cytinus hypocistis có bốn phân loài. Nó được tìm thấy
**Quận Charlotte** là một quận thuộc tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo hoàng hậu Charlotte, vợ của George III của Anh. Theo điều tra dân số của Cục điều tra
**_Anemone decapetala_** là một loài thực vật có hoa trong họ Mao lương. Loài này được Ard. mô tả khoa học đầu tiên năm 1764.
**Choắt chân đỏ** (danh pháp hai phần: **_Tringa erythropus_**) là một loài chim thuộc họ Dẽ. Loài choắt chân đỏ làm tổ ở Bắc Âu và châu Á; mùa đông di cư xuống phía Nam
**_Rollinia deliciosa_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Nikolaus Joseph von Jacquin miêu tả khoa học đầu tiên năm 1764. ## Hình ảnh Tập tin:Rollinier ou gro'zat'.jpg
**_Cerastium illyricum_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Ard. mô tả khoa học đầu tiên năm 1764.
**_Lepidium spinosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cải. Loài này được Ard. mô tả khoa học đầu tiên năm 1764.
**John Goodricke** (1764-1786) là nhà thiên văn học người Anh. Năm 1782, Goodricke quan sát thấy độ sáng của sao Algol thăng giáng với một chu kỳ tuần hoàn và đề xuất nó đang bị
**_Sagina apetala_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Ard. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1764.
**_Chrysotoxum fasciatum_** là một loài ruồi trong họ Ruồi giả ong (Syrphidae). Loài này được Müller mô tả khoa học đầu tiên năm 1764. _Chrysotoxum fasciatum_ phân bố ở vùng Cổ Bắc giới (Đan Mạch)
**Bồng chanh lục** (danh pháp hai phần: **_Corythornis cristatus_**) là một loài chim thuộc Họ Bồng chanh. Loài này phân phối rộng rãi ở châu Phi phía nam sa mạc Sahara. Chúng chủ yếu cư
**_Rhamnus pumila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Turra miêu tả khoa học đầu tiên năm 1764. ## Hình ảnh Tập tin:Rhamnus pumila Atlas Alpenflora.jpg Tập tin:Rhamnus