✨1771

1771

1771 (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius).

Sự kiện

  • Anh em Tây Sơn ở Đàng Trong nước Đại Việt nổi dậy chống chúa Nguyễn
  • 20 tháng 4 - Danh họa Francisco de Goya thông báo gửi bức vẽ Aníbal vencedor contempla por primera vez Italia desde los Alpes tham dự cuộc thi do Học viện Mỹ thuật Parma tổ chức, nhưng không đoạt giải.

Sinh

13 tháng 4 - Richard Trevithick, nhà phát minh Anh (mất 1833) 18 tháng 4 - Karl Philipp Fürst zu Schwarzenberg, đại nguyên soái Áo (mất 1820) 27 tháng 4 - Jean Rapp, tướng Pháp (mất 1821) 16 tháng 5 - Louis Henri Loison, tướng Pháp 5 tháng 6 - Ernest Augustus I của Hanover 15 tháng 8 - Sir Walter Scott, nhà phát minh người Scotland 5 tháng 9 - Archduke Charles của Áo, tướng và chính khách Áo 23 tháng 9 - Nhật hoàng Kokaku của Nhật

Mất

👁️ 73 | ⌚2025-09-16 22:27:06.669

QC Shopee
**Chiến tranh Xiêm - Việt (1771–1773)** là một cuộc chiến giữa Vương triều Thonburi nước Xiêm La (Thái Lan ngày nay) dưới thời Vua Taksin và triều đình Chúa Nguyễn ở Đàng Trong nước Đại
**1771** (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius). ##
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1771–1785)** là giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Cuộc chiến tranh này bắt đầu khi các lực lượng nổi dậy của 3
“Thoát khỏi sự ràng buộc bắt nguồn từ những định kiến và lập trường chính trị, Lịch sử nội chiến ở Việt Nam từ 1771 đến 1802 đã dựng lại chi tiết bàn cờ quyền
**1771 Makover** (1968 BD) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 1 năm 1968 bởi L. Chernykh ở Nauchnyj.
Vào cuối thế kỷ 18 và đầu thế kỷ 19, tại Việt Nam diễn ra một cuộc nội chiến ác liệt và dai dẳng, mở đầu là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn chống lại chúa
- Lịch sử Quân sự Việt Nam. Tập 7: Hoạt động quân sự thời Tây Sơn (1771-1802), thể hiện toàn bộ sự nghiệp quân sự của Tây Sơn - Nguyễn Huệ trong quá trình đánh
**Adolf Fredrik** hay **Adolph Frederick** (; 14 tháng 5 năm 171012 tháng 2 năm 1771) là Quốc vương Thụy Điển từ năm 1751 đến khi qua đời. Ông là con trai của Christian August xứ
**Ernst August** (sinh ngày 05 tháng 06 năm 1771 – mất ngày 18 tháng 11 năm 1851), là vua của Vương quốc Hannover từ này 02/06/1837 cho đến khi ông qua đời vào năm 1851.
Chân dung của Walter Scott vẽ bởi Sir Henry Raeburn (1822) Ngài **Walter Scott, Tòng nam tước thứ nhất** (15 tháng 8 năm 1771 – 21 tháng 9 năm 1832), là một nhà sử học,
**Báo sư tử** (_Puma concolor_) hay **báo cuga** (tiếng Anh: **Cougar**) là một loài mèo lớn trong Họ Mèo phân bố ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài
**Robert Owen **(14 tháng 5 năm 1771 - 17 tháng 11 năm 1858) là một nhà xã hội không tưởng người Wales. ## Tiểu sử Robert Owen sinh ngày 14 tháng 5 năm 1771 tại
thumb|_Motacilla cinerea cinerea_ **Chìa vôi xám** hay **chìa vôi núi** (danh pháp hai phần: **_Motacilla cinerea_**) là một loài chim thuộc họ Chìa vôi. Loài chim phân bố rộng rãi trên toàn khu vực Cổ
**Sẻ đồng Bắc Mỹ** (**_Anthus rubescens_**) là một loài chim trong họ Motacillidae. Sẻ đồng Bắc Mỹ được tìm thấy ở hai bên của bắc Thái Bình Dương. Loài này đã được miêu tả lần
**Siegmund III Christoph, Bá tước xứ Schrattenbach,** (28 tháng 2 năm 1698 – 16 tháng 12 năm 1771) là Giám mục vương quyền xứ Salzburg từ năm 1753 đến khi ông qua đời vào năm
**John Bevis** (10 tháng 11 năm 1695 tại Salisbury, Wiltshire - 6 tháng 11 năm 1771) là một bác sĩ người Anh, nhà nghiên cứu điện và nhà thiên văn học. Ông được biết đến
**Me Yun San** ( ; 1713 – 1771) là chính cung đại hoàng hậu của Alaungpaya, Vua Miến Điện (Myanmar),và là mẹ của ba vị vua triều Konbaung: Naungdawgyi, Hsinbyushin và Bodawpaya. Bà nổi tiếng với việc duy trì mối quan hệ
**Gieves & Hawkes** là một nhà may bespoke và bán lẻ quần áo nam giới đặt tại số 1 phố Savile Row của Luân Đôn, nước Anh. Được thành lập vào năm 1771. Nó được
**Henri Pitot** (3/5/1695 - 27/12/1771) là một kỹ sư thủy lực người Pháp và là người phát minh ra ống Pitot, một thiết bị dùng để đo tốc độ của dòng chất lưu. ## Tiểu
**Voọc Chà vá chân đỏ** hay còn gọi là **Voọc** **Chà vá chân nâu** _(Pygathrix nemaeus)_ thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài có màu
**Lách** hay **lau** (danh pháp hai phần: **_Saccharum spontaneum_**) là loài cây thuộc họ Poaceae. Cây này là loài bản địa khu vực Nam Á. Cây có thân cứng nhỏ, lá dày cứng cắt rất
**Lê Duy Vĩ** (chữ Hán: 黎維禕; 1745 - 1772), hay **Lê Hựu Tông** (黎佑宗), còn gọi là **An Định Thái Tử** (安定太子), là một Hoàng thái tử dưới thời nhà Lê Trung Hưng trong lịch
**_Agapostemon sericeus_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Förster mô tả khoa học năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Agapostemon sericeus, F, Back, MD, PG County 2014-01-31-16.16.17 ZS PMax (12421706203).jpg
**_Melecta albifrons_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Forster mô tả khoa học năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Britishentomologyvolume4Plate125.jpg
**_Bombus fragrans_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học năm 1771.
**_Xylocopa virginica_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Carpenter.bee2web.jpg Tập tin:Hibernaculum sweepings.jpg Tập tin:Eastern Carpenter Bee.jpg
**_Phrynocephalus helioscopus_** là một loài thằn lằn trong họ Agamidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học đầu tiên năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Stamp of Azerbaijan 577-581.jpg
nhỏ|phải|250 px|Richard Trevithick **Richard Trevithick** (13 tháng 4 năm 1771 – 22 tháng 4 năm 1833) là một nhà phát minh, kỹ sư khai khoáng Cornwall và là người chế tạo nên đầu máy tàu
**_Scarus coeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1771. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Eremias velox_** là một loài thằn lằn trong họ Lacertidae. Loài này được Pallas mô tả khoa học đầu tiên năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Eremias velox, Baikonur 02.jpg Tập tin:Eremias velox, Baikonur
**_Althaea ludwigii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Corchorus tridens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Helicteres pentandra_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Nerodia erythrogaster_** là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Forster mô tả khoa học đầu tiên năm 1771. ## Hình ảnh Tập tin:Nerodia erythrogaster transversa.jpg Tập tin:Nerodia erythrogaster UMFS 2014.JPG
**_Anaspis fasciata_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Scraptiidae. Loài này được Forster miêu tả khoa học năm 1771.
**Đoạn lá to**, tên khoa học **_Tilia platyphyllos_**, là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ. Loài này được Giovanni Antonio Scopoli miêu tả khoa học đầu tiên năm 1771. Đây là
**_Solaster endeca_**, tên thông dụng trong tiếng Anh gồm có sao mặt trời tía (_purple sunstar_), sao mặt trời phương bắc (_northern sunstar_) và sao mặt trời mượt (_smooth sun star_), là một loài sao
**_Bellium minutum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Bellium bellidioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Baltimora recta_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Heliconius doris_**, **bướm cánh dài Doris** hoặc **bướm Doris** (danh pháp cũ: **_Laparus doris_**) là một loài bướm ngày trong họ Bướm giáp. Nó được biết đến là một loài đa hình tham gia vào
**_Carduus argentatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Centaurea babylonica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (L.) L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.
**_Cephonodes hylas_** (tên tiếng Anh: _Pellucid Hawk Moth_) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## phân phát Chúng được tìm thấy Châu Phi, Ấn Độ, phía nam-Đông Á và Úc. ## miêu tả
**_Hieracium virosum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Pall. mô tả khoa học đầu tiên năm 1771.