Bữa ăn đặc trưng của người Ả rập với cơm thịt và sữa chua **Ẩm thực Ả Rập** (tiếng Ả rập: المطبخ العربي) là nền ẩm thực của người Ả Rập, được định nghĩa là
**Văn hoá Ả Rập** được xem là văn hóa của các quốc gia có ngôn ngữ chính thức là tiếng Ả Rập (mặc dù ở một vài nước thì nó là ngôn ngữ thiểu số),
nhỏ|phải|Một khay cà phê truyền thống của người Ả rập **Cà phê Ả Rập** (tiếng Ả Rập: قهوة عربية) là một tên chung mà đề cập đến cà phê hai cách chế biến cà phê
nhỏ|phải|Một [[bữa cơm Việt (với đầy đủ cơm, xôi, thịt, canh, cá, trứng, nước mắm, dưa cải, rau thơm) là một đặc trưng trong Ẩm thực Việt Nam]] nhỏ|phải|Món Thukpa trong [[ẩm thực Ấn Độ]]
nhỏ| _Falrehteh_, một trong những món ăn tiêu biểu nhất của [[Damascus. ]] nhỏ|_Lakhma_, còn được gọi là bánh mì "Cappadocian" nổi tiếng với cộng đồng nói tiếng Hy Lạp. nhỏ|Một bữa ăn Syria, với
thumb|Vị trí của [[Somalia]] **Ẩm thực Somali** thay đổi theo từng khu vực và là sự kết hợp giữa các truyền thống ẩm thực khác nhau của Somali đồng thời chịu thêm một số ảnh
nhỏ|[[Feijoada (Đậu đen hầm Brazil) và một số món ăn khác.]] **Ẩm thực Brazil** chịu ảnh hưởng của ẩm thực châu Âu, châu Phi và Anh Điêng Mỹ. Phong cách ẩm thực rất khác nhau
thumb|Một số món ăn Liban. thumb|Kibbet batata ([[khoai tây kibbeh)]] **Ẩm thực Liban** là một ẩm thực ở vùng Levant. Nó bao gồm một sự phong phú của ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau,
**Người Ả Rập** ( , phát âm tiếng Ả Rập ) là một cộng đồng cư dân sống trong thế giới Ả Rập. Họ chủ yếu sống trong các quốc gia Ả Rập tại Tây
**Saud bin Abdulaziz Al Saud** ( ; 15 tháng 1 năm 1902 – 23 tháng 2 năm 1969) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1953 đến năm 1964. Sau một giai đoạn
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Ả Rập Xê Út** (, "thuộc về Nhà Saud", cũng được viết là **Ả Rập Saudi**, **Arab Saudi**, **Saudi Arabia**), tên gọi chính thức là **Vương quốc Ả Rập Xê Út** , "Vương quốc Ả
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Chiến tranh Ả Rập – Israel năm 1948**, được người Do Thái gọi là **Chiến tranh giành độc lập** và **Chiến tranh giải phóng**, còn người Palestine gọi là **al Nakba** (tiếng Ả Rập: النكبة,
**Cộng hòa Ả Rập Yemen**, (tiếng Ả Rập: الجمهوريّة العربية اليمنية [_al-Jamhūrīyah al-`Arabīyah al-Yamanīyah_]) còn được biết đến với cái tên **Bắc Yemen** hay **Yemen Sana'a**, là một quốc gia tồn tại từ năm 1962
**Faisal bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 14 tháng 4 năm 1906 – 25 tháng 3 năm 1975) là quốc vương Ả Rập Xê Út từ năm 1964 đến năm 1975. Ông được cho là đã
**Tiếng Ả Rập chuẩn** () là hệ thống ngôn ngữ chuẩn của tiếng Ả Rập được sử dụng chủ yếu như một ngôn ngữ viết, ngôn ngữ văn học (ví dụ. Các tác phẩm của
**Bán đảo Ả Rập** ( __, "đảo Ả Rập") là một bán đảo nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía đông bắc châu Phi, trên mảng Ả Rập. Theo góc nhìn địa lý, đây
Israel và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất đã thông báo vào tháng 8 năm 2020 rằng họ đang thiết lập quan hệ ngoại giao đầy đủ trong một thỏa thuận do Hoa
**Tiếng Ả Rập Ta'izz-Aden** hoặc **tiếng Ả Rập Nam Yemen** () là một phương ngữ tiếng Ả Rập được nói chủ yếu ở Yemen và Djibouti lân cận. Ngoài ra, một số ít người nói
**Abdullah bin Abdulaziz Al Saud** (, __, phát âm Najd: ; 1 tháng 8 năm 1924 – 23 tháng 1 năm 2015) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 2005 đến năm
right|thumb|Bản đồ hoang mạc Ả Rập. Các vùng sinh thái theo mô tả của [[WWF. Đường màu vàng bao quanh vùng sinh thái gọi là "vùng đất cây bụi rất khô hạn hoang mạc Ả
nhỏ|Một người Tunisia đến từ thị trấn [[Téboursouk nói tiếng Ả Rập Tunisia.]] **Tiếng Ả Rập Tunisia** hay đơn giản là **tiếng Tunisia**, là một nhóm phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói ở
thumb|Tổng thống Nga [[Vladimir Putin và Vua Ả Rập Xê Út Salmán bin Abdulaziz tại Điện Kremli, 2017.]] Vào ngày 8 tháng 3 năm 2020, Ả Rập Xê Út đã bắt đầu một cuộc chiến
**Khalid bin Abdulaziz Al Saud** ( __; 13 tháng 2 năm 1913 – 13 tháng 6 năm 1982) là quốc vương của Ả Rập Xê Út từ năm 1975 đến năm 1982. Trong thời gian
Một cuộc trình diễn được tổ chức tại Viện Thế giới Ả Rập **Viện Thế giới Ả Rập** (tiếng Pháp: _Institut du monde arabe_) là một trung tâm về văn hóa Ả Rập và Hồi
nhỏ|phải|_Koshary_, một món ăn bình dân của người Ai Cập với mì ống ngắn, cơm, [[đậu lăng đen hoặc đỏ, đậu gà]] **Ẩm thực Ai Cập** sử dụng nhiều legume, rau và trái cây vì thung lũng
**Salman bin Abdulaziz Al Saud** (tiếng Ả Rập: سلمان بن عبد العزيز آل سعود, Salman ibn 'Abd al-'Azīz Al Sa'ūd, Najdi Ả Rập phát âm: [Salman ben ʢabd əlʢaziːz ʔaːl sʊʢuːd], Hejazi Ả Rập phát
**Tiếng Ả Rập Trung Á** hay **Tiếng Ả Rập Jugari** (Tiếng Ả Rập: العربية الآسيوية الوسطى) là một biến thể của Tiếng Ả Rập xong hiện tại được nói bởi Cộng đồng người Ả Rập
**Riyal** ( __); là đơn vị tiền tệ của Ả Rập Xê Út. Nó được viết tắt là hoặc SR _(riyal Saud)_. Một riyal ứng với 100 halala ( __). ## Lịch sử Riyal là
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
thumb|Ẩm thực Ý (theo chiều kim đồng hồ): [[Pizza Margherita, mì spaghetti alla carbonara, cà phê espresso, và kem gelato.]] **Ẩm thực Ý** đã phát triển qua nhiều thế kỷ với những biến động chính
**Tiếng Ả Rập Hassānīya** ( __; còn được gọi là _Hassaniyya_, _Klem El Bithan_, _Hasanya_, _Hassani_, _HassLocation_) là một phương ngữ tiếng Ả Rập Maghreb được nói bởi Arab-Berber và người Sahrawi Mauritania. Nó được
**Tiếng Ả Rập Bahrain** (cũng gọi là **tiếng** **Bahrani** và **Tiếng Ả Rập Baharna**) là một biến thể tiếng Ả Rập được nói bởi người Bahrain tại Đông Ả Rập và Oman. Tại Bahrain, phương
nhỏ|phải|Một món ăn kiểu Palestine nhỏ|phải|Bánh mì trên đường phố ở Palestin **Ẩm thực Palestine** bao gồm các loại thực phẩm, cách chế biến, các món ăn và thưởng thức của người Palestine, cho dù
thumb|_[[Bacalhau_, cá tuyết khô muối của Bồ Đào Nha]] **Ẩm thực Bồ Đào Nha** chịu nhiều ảnh hưởng ẩm thực Địa Trung Hải. Sự ảnh hưởng của thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha cũng
**Ẩm thực Trung Quốc** (, ) là một phần quan trọng của văn hóa Trung Quốc, bao gồm ẩm thực có nguồn gốc từ các khu vực đa dạng của Trung Quốc, cũng như từ
**Ẩm thực Hy Lạp** là một nền ẩm thực Địa Trung Hải. Nó có một số đặc điểm trung với ẩm thực truyền thống của Ý và Thổ Nhĩ Kỳ. Hiện nay người nấu ăn
thumb|Chợ pho mát ở [[Gouda]] thumb|[[Rijsttafel nhỏ tại một bữa tiệc ở Hà Lan]] **Ẩm thực Hà Lan** () hình thành từ truyền thống nấu ăn của người Hà Lan. Ẩm thực của quốc gia
nhỏ|240x240px|[[Tarator là một món súp lạnh làm sữa chua, nước, dưa chuột băm, thì là, tỏi, và dầu hướng dương hoặc dầu ô liu.]] nhỏ|240x240px|[[Kebab Bulgaria với cơm.]] phải|nhỏ|225x225px|
Truyền thống [[Bulgaria|bungari món ăn Đêm Giángthumb|Súp gà với [[kreplach]] **Ẩm thực Do Thái** là một bộ sưu tập của các truyền thống nấu khác nhau của cộng đồng người Do Thái trên toàn thế giới. Đó là một nền ẩm
nhỏ|phải|Ẩm thực [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi, với thịt động vật hoang dã và nước sốt truyền thống đựng trong các lọ phía trước.]] **Ẩm thực châu Phi** là một nét văn hóa chủ yếu
**Ẩm thực Malta** phản ánh lịch sử Malta, nó cho thấy ảnh hưởng mạnh từ ẩm thực Sicilia và ẩm thực Anh cũng như Tây Ban Nha, Maghreb, Provence và các loại ẩm thực Địa Trung Hải khác. Ẩm thực Malta
**_Lawrence xứ Ả Rập_** (tiếng Anh: _Lawrence of Arabia_) là một bộ phim sử thi năm 1962 của Anh do Anh và Hoa Kỳ đồng làm phim, dựa trên cuộc đời của đại tá T.
nhỏ|Al-Battani là một nhà thiên văn Ả Rập, nhà chiêm tinh học và nhà toán học. **Ả Rập học (tiếng Anh: Arab studies** hay **Arabic studies)** là một môn khoa học hàn lâm tập trung