**Chỉ số giảm phát GDP** (t_GDP deflator_), còn gọi là **Chỉ số điều chỉnh GDP** thường được ký hiệu là **_D_**GDP, là chỉ số tính theo phần trăm phản ánh mức giá chung của tất
**Chỉ số giá tiêu dùng** (hay được viết tắt là **CPI**, từ các chữ tiếng Anh **_c**onsumer **p**rice **i**ndex_) là chỉ số tính theo phần trăm để phản ánh mức thay đổi tương đối của
**Tỷ lệ lạm phát** (tiếng Anh: _Inflation rate_) là tốc độ tăng mặt bằng giá của nền kinh tế. Nó cho thấy mức độ lạm phát của nền kinh tế. Thông thường, người ta tính
**Chỉ số kinh tế** là thống kê về một hoạt động kinh tế. Các chỉ số kinh tế cho phép phân tích hoạt động kinh tế và dự đoán kết quả hoạt động trong tương
Tỷ lệ lạm phát của 5 thành viên chính của [[G8 từ 1950 tới 1994]] Tỷ lệ lạm phát ở các nước trên thế giới 2019 Trong kinh tế vĩ mô, **lạm phát** (Tiếng Anh:
**Giỏ thị trường** là một nhóm hàng hoá cố định với một tỉ lệ cố định. Nó thường được sử dụng để đo lường lạm phát - sự thay đổi giá trị của đồng tiền
**Chỉ số giá** là một giá trị trung bình chuẩn hóa (thường là một bình quân gia quyền) của các liên quan về giá cho một lớp nhất định hàng hóa hoặc dịch vụ trong
phải|nhỏ|Các dự án [[năng lượng tái tạo như là dự án turbine gió gần Aalborg, Đan Mạch là một dạng phổ biến của dự án bù trừ carbon.]] **Bù trừ carbon**, hay còn gọi là
**Lạm phát kéo dài** là một hiện tượng kinh tế xảy ra khi một quốc gia có mức lạm phát cao trong một thời gian dài (vài năm hoặc vài thập kỷ) do cung tiền
**Cung ứng tiền tệ**, gọi tắt là **cung tiền**, chỉ lượng cung cấp tiền tệ trong nền kinh tế nhằm đáp ứng nhu cầu mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản, v.v... của các cá
thumb | 220x124px | right | Đường tổng cầu (Aggregate Demand) cùng với đường tổng cung (Aggregate Supply) tạo thành mô hình tổng cầu - tổng cung (AD - AS). Giao điểm của hai đường
phải|Bản đồ các [[quốc gia theo mật độ dân số, trên kilômét vuông. (Xem _Danh sách quốc gia theo mật độ dân số._)]] phải|Các vùng có mật độ dân số cao, tính toán năm 1994.
KTSG số 28-2025: Tăng trưởng GDP – Bất ngờ trước các cơn gió ngược (KTSG) - 7,96% là mức tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa (GDP) của quí 2-2025 so với cùng cùng kỳ quí
**Chủ nghĩa lạm phát** là một chính sách kinh tế, chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ không chính thống, dự báo rằng mức độ lạm phát ở một mức đáng kể là
[[Tập tin:2020 UN Human Development Report.svg|thumb|Bản đồ thế giới phân loại **chỉ số phát triển con người** (dựa trên dữ liệu năm 2019, công bố năm 2020). |upright=1.9|alt=Bản đồ thế giới]] [[Tập tin:Countries by Human
Đại dịch COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra xuất hiện ở Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 23 tháng 1 năm 2020. Đây cũng là nơi có ca mắc COVID-19 đầu tiên tại Việt
**Thiểu phát** trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất thấp. Đây là một vấn nạn trong quản lý kinh tế vĩ mô. Ở Việt Nam, nhiều người thường nhầm lẫn thiểu
thumb|upright=1.25|Sáu nguyên tắc của phát triển bền vững. **Phát triển bền vững** là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải
Số 36-2025: Một sáng kiến chính sách thú vị (KTSG) - Chính sách tặng 100.000 đồng cho toàn dân nhân Ngày Quốc khánh, nhìn qua tưởng chỉ là một hành động tượng trưng, thực chất là
**Tăng trưởng kinh tế** là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản lượng quốc dân (GNP) hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính bình quân trên đầu người
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
Nghị quyết của Bộ Chính Trị về về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia. Số: 57/NQ-TW ban hành ngày 22/12/2024Phát triển khoa học,
**Danh sách người giàu Việt Nam theo giá trị tài sản** dựa trên sự đánh giá tài sản và công bố thường niên của tạp chí Forbes (đối với các tỷ phú đô la) và
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
Quyết định số 2174/QĐ-UBND do UBND tỉnh Kiên Giang ban hành ngày 26/8/2022 phê duyệt Chiến Lược Chuyển Đổi Số Tỉnh Kiên Giang Giai Đoạn 2022 - 2025 Và Định Hướng Đến Năm 2030Căn cứ