**_Sciurus_** là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Sciurus_ _vulgaris_ Linnaeus, 1758. Các loài
**Sóc chuột** (tiếng Anh: chipmunk) là những loài gặm nhấm nhỏ có sọc trên lưng của Họ Sóc. Sóc chuột được tìm thấy ở Bắc Mỹ, ngoại trừ sóc chuột Siberia chủ yếu được tìm
nhỏ|phải|Một con sóc cây **Sóc cây**, cũng thường được gọi là **sóc** là tên gọi chỉ chung cho những loài sóc là thành viên của họ Sóc (Sciuridae) bao gồm hơn một trăm loài chủ
**Sóc linh dương**, tên khoa học **_Ammospermophilus_**, là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Merriam miêu tả năm 1892. Loài điển hình của chi này là
**Sóc lớn phương Đông** (chi **_Ratufa_**) tạo thành một đơn vị phân loại trong họ Sóc với tên gọi là phân họ **Ratufinae**. Ngày nay, chúng được tìm thấy tại khu vực Nam và Đông
nhỏ|phải|Một con sóc đen **Sóc đen** là những cá thể sóc có lông màu đen do đột biến nhiễm hắc tố. Đột biến này ghi nhận ở những con sóc xám miền Đông và sóc
**Sóc đỏ** hay còn gọi **sóc đỏ á-âu** (danh pháp khoa học: **_Sciurus vulgaris_**) là một loài sóc cây trong chi Sciurus, họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.
**Sóc lớn Ấn Độ**, tên khoa học: **_Ratufa indica_**, là một loài sóc cây lớn trong chi Ratufa nguồn gốc Ấn Độ. Nó là một loài sóc ngày, sống trên cây, và ăn thực vật
**Sóc xám miền Đông** (danh pháp hai phần: _Sciurus carolinensis_) là một loài sóc cây của chi Sciurini, Họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gmelin mô tả năm 1788.. Có lo ngại rằng
**Sóc xám Arizona**, tên khoa học **_Sciurus arizonensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Coues mô tả năm 1867. Sóc xám Arizona là loài đặc
**Sóc cọ Ấn Độ** hay **Sóc cọ ba sọc**, tên khoa học **_Funambulus palmarum_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766.
**Sóc xám miền Tây**, tên khoa học **_Sciurus griseus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Ord mô tả năm 1818. Sóc xám miền Tây sinh
**Sóc đuôi trắng**, hay đúng hơn là **sóc linh dương đuôi trắng** (danh pháp hai phần: _Ammospermophilus leucurus_) là loài sóc hoạt động ban ngày trên mặt đất được tìm thấy ở các vùng khô
**Sóc lớn xám** (_Ratufa macroura_) là một loài sóc cây lớn trong chi _Ratufa_, sống ở vùng núi tỉnh Trung Tâm và Uva của Sri Lanka, trong những vệ rừng ngập nước dọc sông Kaveri
**Sóc lớn đen**, tên khoa học **_Ratufa bicolor_**, là một loài sóc cây trong chi Ratufa. Nó được tìm thấy trong các khu rừng ở miền Bắc Bangladesh, phía đông bắc Ấn Độ, phía đông
**Sóc lớn nâu bạc**, tên khoa học **_Ratufa affinis_**, là một loài sóc cây lớn trong chi Ratufa tìm thấy tại Brunei, Indonesia, Malaysia, và Thái Lan. Nó có lẽ là tuyệt chủng ở Singapore.
**Sóc chuột phương Đông**, tên khoa học **_Tamias striatus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc sống ở miền đông Bắc Mỹ. Nó là loài duy nhất còn sống trong chi _Tamias_.
**Sóc bay khổng lồ đỏ**, tên khoa học **_Petaurista petaurista_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Loài này cũng được
**Sóc chuột Hải Nam** (danh pháp hai phần: **_Tamiops maritimus_** (được mô tả bởi Bonhote năm 1900)) là một loài động vật thuộc chi Sóc chuột châu Á, Họ Sóc. Trong nhiều phân loại thì
**Sóc chuột Swinhoe** (danh pháp hai phần: **_Tamiops swinhoei_**) là một loài động vật thuộc chi Sóc chuột châu Á, họ Sóc chuột. Loài này có phân bố rộng, trải dài từ miền trung Trung
**Sóc Yucatán**, tên khoa học **_Sciurus yucatanensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1877. Chúng là loài đặc hữu
**Sóc cáo miền Đông**, hay **sóc cáo Bryant**, tên khoa học **_Sciurus niger_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ##
**Sóc Bolivia**, còn gọi là **sóc Guiana**, tên khoa học **_Sciurus ignitus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1867. Chúng là
**Sóc tai có tua**, còn gọi là **sóc Abert**, tên khoa học **_Sciurus aberti_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Woodhouse mô tả năm 1852.
**Sóc Brazil**, còn gọi là **Sóc Guiana**, tên khoa học **_Sciurus aestuans_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766. Chúng là
**Sóc linh dương San Joaquin** hay **Sóc linh dương Nelson**, tên khoa học **_Ammospermophilus nelsoni_**. là loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Merriam mô tả năm 1893,
**Sóc bay Siberia**, tên khoa học **_Pteromys volans_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Pteromysvolans.jpg
**Sóc Guayaquil**, tên khoa học **_Sciurus stramineus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Eydoux & Souleyet mô tả năm 1841. Chúng là loại đặc hữu
**Sóc đa sắc**, tên khoa học **_Sciurus variegatoides_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Ogilby mô tả năm 1839. Chúng là loài đặc hữu của
**Sóc Sanborn**, tên khoa học **_Sciurus sanborni_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Osgood mô tả năm 1944. Chúng là loàiđặc hữu của Peru.
**Sóc đỏ Nam Amazon**, tên khoa học **_Sciurus spadiceus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Olfers mô tả năm 1818. ## Hình ảnh Tập
**Sóc Richmond**, tên khoa học **_Sciurus richmondi_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Nelson mô tả năm 1898. Chúng là loài đặc hữu của Nicaragua.
**Sóc Andes**, tên khoa học **_Sciurus pucheranii_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Fitzinger mô tả năm 1867. Chúng là loài đặc hữu của Colombia.
**Sóc đỏ Junín**, tên khoa học **_Sciurus pyrrhinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1898. Chúng là loài đặc hữu của
**Sóc Peters**, tên khoa học **_Sciurus oculatus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Peters mô tả năm 1863. Chúng là loài đặc hữu của México.
**Sóc cáo México**, tên khoa học **_Sciurus nayaritensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1890.
**Sóc đỏ Bắc Amazon**, tên khoa học **_Sciurus igniventris_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Wagner mô tả năm 1842. Địa bàn của chúng ở
**Sóc Nhật Bản**, tên khoa học **_Sciurus lis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Temminck mô tả năm 1844. Chúng là loài đặc hữu của
**Sóc đuôi đỏ**, tên khoa học **_Sciurus granatensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Humboldt mô tả năm 1811. Theo Sổ đăng ký toàn cầu
**Sóc lửa**, tên khoa học **_Sciurus flammifer_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1904.
**Sóc cổ vàng**, tên khoa học **_Sciurus gilvigularis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Wagner mô tả năm 1842. Chúng là loài đặc hữu của
**Sóc Deppe**, tên khoa học **_Sciurus deppei_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Peters mô tả năm 1863. Địa bàn sinh sống của chúng phân
**Sóc xám México**, tên khoa học **_Sciurus aureogaster_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1829. ## Hình ảnh Tập
**Sóc Collie**, tên khoa học **_Sciurus colliaei_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Richardson mô tả năm 1839. Chúng sinh sống chủ yếu ở México.
**Sóc Allen**, tên khoa học **_Sciurus alleni_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Nelson mô tả năm 1898. Chúng là loài đặc hữu của miền