✨Chu Mãi Thần (Tây Hán)

Chu Mãi Thần (Tây Hán)

Chu Mãi Thần chữ Hán: 朱買臣 (? - 115 TCN) đôi khi tại Việt Nam được đọc và viết thành Châu Mãi Thần hay 周買臣, là nhà chính trị sống giữa thời Tây Hán, sinh ra tại Ngô huyện thuộc Cối Kê.

Gia đình

Theo cuốn Nguyên Hòa tính toản (元和姓纂), các nhân vật thời Tam Quốc như Chu Hoàn, Chu Dị, Chu Cư (朱据) là hậu duệ của Chu Mãi Thần.

Câu chuyện Chu Mãi Thần rèn luyện thi cử trong hoàn cảnh cực khổ khiến vợ đòi ra đi đã trở thành một điển tích trong văn hóa.

Trong văn hóa đại chúng

Câu chuyện về Chu Mãi Thần được dựng thành một số vở Kinh kịch tại Trung Quốc.

Tại Việt Nam, điển tích về ông được cải biên thành vở chèo cổ Châu Mãi Thần và vở chèo hiện đại Nàng Thiệt Thê. Tập tin:烂柯山下202409.jpg|Một cảnh trong vở Kinh kịch Dưới núi Lan Khê Tập tin:WUL-bunko19 f0400 m0098 馬前潑水.pdf|Bìa một cuốn Kinh kịch có Mã tiền bát thủy Tập tin:马前泼水155812.jpg|Một cảnh trong vở Kinh kịch Mã tiền bát thủy Tập tin:痴梦 2.jpg|Một cảnh trong vở Kinh kịch Si mộng

Câu chuyện về Chu Mãi Thần được gắn liền với hai câu thành ngữ "Phúc thủy nan thu" (覆水難收) và "Mã tiền bát thủy" (马前泼水), với đại ý những việc đã xảy ra không thể vãn hồi.

Trong đạo Cao Đài, ông còn được đại diện cho "Sĩ", một trong Tứ dân.

👁️ 54 | ⌚2025-09-16 22:47:15.172

QC Shopee
**Chu Mãi Thần** chữ Hán: **朱買臣** (? - 115 TCN) đôi khi tại Việt Nam được đọc và viết thành **Châu Mãi Thần** hay **周買臣**, là nhà chính trị sống giữa thời Tây Hán, sinh
**Chu Mãi Thần** chữ Hán: **朱買臣** (? - 115 TCN) đôi khi tại Việt Nam được đọc và viết thành **Châu Mãi Thần** hay **周買臣**, là nhà chính trị sống giữa thời Tây Hán, sinh
**Chu Mãi Thần** chữ Hán: **朱買臣** (? - 115 TCN) đôi khi tại Việt Nam được đọc và viết thành **Châu Mãi Thần** hay **周買臣**, là nhà chính trị sống giữa thời Tây Hán, sinh
**Vương Phượng** (, ?-22 TCN) là đại thần nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông là ngoại thích làm phụ chính 11 năm dưới thời Hán Thành Đế. ## Thân thế Vương Phượng
**Vương Phượng** (, ?-22 TCN) là đại thần nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông là ngoại thích làm phụ chính 11 năm dưới thời Hán Thành Đế. ## Thân thế Vương Phượng
**_Tây Hán diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢演義), tên đầy đủ là **_Tây Hán thông tục diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢通俗演義) hay **_Tây Hán diễn nghĩa truyện_** (chữ Hán: 西漢演義傳) một bộ tiểu thuyết lịch sử
**_Tây Hán diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢演義), tên đầy đủ là **_Tây Hán thông tục diễn nghĩa_** (chữ Hán: 西漢通俗演義) hay **_Tây Hán diễn nghĩa truyện_** (chữ Hán: 西漢演義傳) một bộ tiểu thuyết lịch sử
**Dương Hùng** (chữ Hán: 扬雄, 53 TCN – 18), tên tự là **Tử Vân**, người Thành Đô, Thục Quận, là nhà văn, nhà triết học cuối đời Tây Hán, đầu đời Tân. Ông được Tam
**Dương Hùng** (chữ Hán: 扬雄, 53 TCN – 18), tên tự là **Tử Vân**, người Thành Đô, Thục Quận, là nhà văn, nhà triết học cuối đời Tây Hán, đầu đời Tân. Ông được Tam
**Dương Hùng** (chữ Hán: 扬雄, 53 TCN – 18), tên tự là **Tử Vân**, người Thành Đô, Thục Quận, là nhà văn, nhà triết học cuối đời Tây Hán, đầu đời Tân. Ông được Tam
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Hàn Tín** (; 230 TCN – 196 TCN), thường gọi theo tước hiệu là **Hoài Âm hầu** (淮陰候), là một danh tướng của nhà Hán được người đời sau ca ngợi là Binh Tiên với
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Hán Vũ Đế** (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), tên thật **Lưu Triệt** (劉徹), biểu tự **Thông** (通), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Hán Nguyên Đế** (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 8 tháng 7, 33 TCN), húy **Lưu Thích** (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
Máy mài móng tay dụng cụ mài nail hay Máy Khắc Mài Mini Đa Năng V2sử dụng chân cán 2ly phụ kiện các bạn có thể vào shop tim loại mũi chân 2ly nhéSử dụng
Máy mài móng tay dụng cụ mài nail hay Máy Khắc Mài Mini Đa Năng V2sử dụng chân cán 2ly phụ kiện các bạn có thể vào shop tim loại mũi chân 2ly nhéSử dụng
Máy mài móng tay dụng cụ mài nail hay Máy Khắc Mài Mini Đa Năng V2sử dụng chân cán 2ly phụ kiện các bạn có thể vào shop tim loại mũi chân 2ly nhéSử dụng
**Vương Hoành** (chữ Hán: 王闳, ? – ?), người Nguyên Thành, Ngụy Quận , nhân vật chính trị trải qua các triều đại Tây Hán, Tân, Đông Hán. Ông là thành viên duy nhất của
**Vương Hoành** (chữ Hán: 王闳, ? – ?), người Nguyên Thành, Ngụy Quận , nhân vật chính trị trải qua các triều đại Tây Hán, Tân, Đông Hán. Ông là thành viên duy nhất của
Thành cát tư hãn (bìa cứng) Thành Cát Tư Hãn là một trong những nhân vật lịch sử lập nên kỳ tích, có cuộc đời và thành quả xuất chúng ảnh hưởng sâu sắc nhất
Tây Hán diễn nghĩa (bìa cứng) “Tây Hán diễn nghĩa” tên đầy đủ là “Tây Hán thông tục diễn nghĩa” hay “Hán Sở tranh hùng”, bộ tiểu thuyết gồm 101 hồi. “Tây Hán diễn nghĩa”
Tây Hán diễn nghĩa (bìa cứng) “Tây Hán diễn nghĩa” tên đầy đủ là “Tây Hán thông tục diễn nghĩa” hay “Hán Sở tranh hùng”, bộ tiểu thuyết gồm 101 hồi. “Tây Hán diễn nghĩa”
1) Tây Hán diễn nghĩa (bìa cứng) Tác giả: Chân Vĩ Giá bìa: 220.000 ₫ NXB: NXB Văn Học Phát hành: Minh Thắng Năm xuất bản: 2019 (ISBN: 97869853500)(Mã sách: 8935236417549) Dịch giả: Lan Phương
1) Tây Hán diễn nghĩa (bìa cứng) Tác giả: Chân Vĩ Giá bìa: 220.000 ₫ NXB: NXB Văn Học Phát hành: Minh Thắng Năm xuất bản: 2019 (ISBN: 97869853500)(Mã sách: 8935236417549) Dịch giả: Lan Phương
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
Nền kinh tế nhà Hán (206 TCN - 220 CN) đã trải qua các thời kỳ thịnh suy thuận theo các thăng trầm trong dòng lịch sử của Trung Hoa cổ đại. Thời kỳ nhà
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà
**Tòa Thánh Tây Ninh** còn được gọi là **Đền Thánh** là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại đường Phạm Hộ Pháp trong khuôn viên Nội ô Tòa Thánh Tây
**Tòa Thánh Tây Ninh** còn được gọi là **Đền Thánh** là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại đường Phạm Hộ Pháp trong khuôn viên Nội ô Tòa Thánh Tây
**Tòa Thánh Tây Ninh** còn được gọi là **Đền Thánh** là một công trình tôn giáo của đạo Cao Đài, tọa lạc tại đường Phạm Hộ Pháp trong khuôn viên Nội ô Tòa Thánh Tây
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hán Quang Vũ Đế** (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi **Hán Thế Tổ** (漢世祖), húy **Lưu Tú** (劉秀), biểu tự **Văn Thúc** (文叔), là vị
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Tây Vương Mẫu** (chữ Hán: 西王母, còn gọi là **Vương Mẫu** (王母), **Dao Trì Kim Mẫu** (hay **Diêu Trì Kim Mẫu**, 瑤池金母), **Tây Vương Kim Mẫu** (西王金母), **Vương Mẫu Nương Nương** (王母娘娘) hoặc **Kim Mẫu
**Nhà Tây Sơn** (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / **Tây Sơn triều**) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập
**Nhà Tây Sơn** (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / **Tây Sơn triều**) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập