**Ernst, Tuyển đế hầu xứ Sachsen** (24 tháng 3 năm 1441 – 26 tháng 8 năm 1486) là Tuyển hầu tước xứ Sachsen từ năm 1464 và kiêm thêm Bá tước xứ Thuringia từ năm
**Friedrich III xứ Sachsen** (tiếng Đức: _Friedrich III. von Sachsen_; 17 tháng 1 năm 1463 – 5 tháng 5 năm 1525), còn được gọi là **Friedrich Khôn ngoan** (tiếng Đức: _Friedrich der Weise_), là Tuyển
**Friedrich Hòa nhã** (tiếng Đức: _Friedrich, der Sanftmütige_; _Frederick the Gentle_; 22 tháng 8 năm 1412 – 7 tháng 9 năm 1464) là Tuyển hầu xứ Sachsen (1428–1464) và là Bá tước xứ Thuringia (1440–1445).
**Moritz xứ Sachsen** (21 tháng 3 năm 1521 – 9 tháng 7 năm 1553) là Công tước xứ Sachsen từ năm 1541 đến 1547, và sau là Tuyển hầu xứ Sachsen từ năm 1547 cho
**Johann Kiên định** hay **Johann Cương quyết** (; 30 tháng 6 năm 1468 – 16 tháng 8 năm 1532), là Tuyển hầu xứ Sachsen từ năm 1525 đến năm 1532. Ông là em trai của
**Tuyển đế hầu August xứ Sachsen** (31 tháng 7 năm 1526 – 11 tháng 2 năm 1586) là Tuyển hầu xứ Sachsen từ năm 1533 đến khi qua đời vào năm 1586, và là tuyển
**Johann Friedrich I** (30 tháng 6 năm 1503 tại Torgau – 3 tháng 3 năm 1554 tại Weimar), có biệt hiệu là **Friedrich Hào hùng** (tiếng Đức: _Friedrich der Großmütige_), ông là con trai của
**Tuyển hầu quốc Hannover** ( hoặc đơn giản là _Kurhannover_; ) là một Tuyển hầu quốc của Đế quốc La Mã Thần thánh, toạ lạc ở Tây Bắc nước Đức hiện nay. Tên của nó
**Albrecht III xứ Sachsen** (27 tháng 1 năm 1443 – 12 tháng 9 năm 1500) có biệt danh là **Albrecht Táo bạo** hay **Albrecht Dũng cảm**, ông là người lập ra dòng Albertine, nhánh thứ
**Ernst I xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst I. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto I de Sajonia-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest I of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
**Công quốc Sachsen-Weimar** (tiếng Đức: _Herzogtum Sachsen-Weimar_) là một trong những nhà nước của Các công quốc Ernestine do nhánh Ernestine của triều đại Wettin nắm giữ ở bang Thuringia, Đức ngày nay, vì thế
thumb|Lãnh thổ của Nhà Wettin được thể hiện sau Hiệp ước Leipzig: vùng Tuyển đế hầu của dòng Ernestine màu đỏ, vùng đất công tước của dòng Albertine màu vàng. Lãnh thổ cai trị chung
**Elisabeth Sophia xứ Sachsen-Altenburg** (tiếng Đức: _Elisabeth Sophia von Sachsen-Altenburg_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Sofía de Sajonia-Altemburgo_; tiếng Đan Mạch: _Elisabeth Sophie af Sachsen-Altenburg_; tiếng Ba Lan: _Elżbieta Zofia z Saksonii-Altenburga_; tiếng Anh: _Elizabeth
**Ernst II xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Ernst II. von Sachsen-Coburg und Gotha_; tiếng Tây Ban Nha: _Ernesto II of Sajona-Coburgo y Gotha_; tiếng Anh: _Ernest II of Saxe-Coburg and Gotha_; tên đầy đủ:
**Augusta xứ Sachsen-Weimar-Eisenach** (_Maria Luise Augusta Catherina_; 30 tháng 9 năm 1811 – 7 tháng 1 năm 1890), là Vương hậu Phổ và trở thành hoàng hậu đầu tiên của Đế chế Đức sau khi
**Công quốc Sachsen-Coburg-Eisenach** (tiếng Đức: _Herzogtum Sachsen-Coburg-Eisenach_) là một nhà nước thuộc Đế chế La Mã Thần thánh, được cai trị bởi dòng Ernestine, nhánh trưởng của Nhà Wettin. Nó tồn tại trong 2 thời
**Charles Edward** (_Leopold Charles Edward George Albert_;19 tháng 7 năm 1884 - 6 tháng 3 năm 1954) sinh ra là một Vương tử Anh và Công tước xứ Albany, sau cái chết không để lại
**Albrecht xứ Sachsen-Coburg và Gotha** (26 tháng 8 năm 1819 – 14 tháng 12 năm 1861), tên đầy đủ cùng tước hiệu khi sinh là **Franz Albrecht August Karl Emanuel von Sachsen-Coburg-Saalfeld, Công tước xứ
**Công quốc Sachsen-Coburg và Gotha** (tiếng Đức: _Herzogtum Sachsen-Coburg und Gotha_) là một nhà nước cấu thành nên Đế quốc Đức, được cai trị bởi một trong những nhánh của dòng Ernestine, chi trưởng của
Tiếng Anh: John Nepomuk Maria Joseph Anthony Xavier Vincent Aloysius Francis de Paula Stanislaus Bernard Paul Felix Damasus | kiểu hoàng tộc = Vương tộc | hoàng tộc = Nhà Wettin | cha =
**Victoire xứ Sachsen-Coburg-Saalfeld** (17 tháng 8 năm 1786 - 16 tháng 3 năm 1861), là một Công nữ người Đức của Công quốc Sachsen-Coburg-Saalfeld, từng là Vương phi xứ Leiningen với tư cách là vợ
**Élisabeth Charlotte xứ Pfalz, Công tước phu nhân xứ Orléans**; ; ; 27 tháng 5 năm 1652 – 8 tháng 12 năm 1722), còn được gọi là **Liselotte von der Pfalz**, là thành viên của
**Ernst August** (sinh ngày 05 tháng 06 năm 1771 – mất ngày 18 tháng 11 năm 1851), là vua của Vương quốc Hannover từ này 02/06/1837 cho đến khi ông qua đời vào năm 1851.
**Friedrich Wilhelm** (16 tháng 2 năm 1620 – 29 tháng 4 năm 1688) là Tuyển đế hầu thứ 11 của Brandenburg và đồng thời Công tước của Phổ trong liên minh cá nhân Brandenburg-Phổ, trị
**Vương tử Augustus Frederick, Công tước xứ Sussex** (27 tháng 1 năm 1773 – 21 tháng 4 năm 1843) là con trai thứ sáu và là người con thứ chín của Vua George III của
**Công tước xứ York và Albany** là một tước hiệu quý tộc trong đẳng cấp quý tộc Đại Anh. Tước hiệu này được tạo ra ba lần trong thế kỷ 18 và thường được trao
thumb|Huy hiệu của dòng Ernestines **Các công quốc Ernestine** (tiếng Đức: _Ernestinische Herzogtümer_), còn được gọi là các công quốc Sachsen (Sächsische Herzogtümer, mặc dù các công quốc được cai trị bởi dòng Albertine gồm
**Nhà Wettin** (tiếng Đức: _Haus Wettin_) là một trong những triều đại cầm quyền lâu đời nhất ở châu Âu, nguồn gốc của gia tộc Wettin đến từ thị trấn Wettin, Sachsen-Anhatl. Khởi đầu với
**Frederick Augustus III** (tiếng Đức: Friedrich August III; 25/05/1865 - 18/02/1932) là vị Vua cuối cùng của Vương quốc Sachsen, tại vị từ năm 1904 đến khi thoái vị vào năm 1918, ông là thành
**Auguste Viktoria xứ Schleswig-Holstein** (Auguste Viktoria Friederike Luise Feodora Jenny; 22 tháng 10 năm 1858 – 11 tháng 4 năm 1921) là Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ cuối cùng thông qua cuộc hôn
**Leopold** (tiếng Đức: _Karl Leopold I. Friedrich von Baden_; 29 tháng 8 năm 1790 - 24 tháng 4 năm 1852) là Đại công tước đời thứ 4 của xứ Baden, ông trị vì từ năm
**Công tước phu nhân xứ Edinburgh** là tước hiệu dành cho vợ của Công tước xứ Edinburgh. Cho đến nay có tất cả 7 vị Công tước phu nhân xứ Edinburgh, trong đó có hai
**Maximilian I Joseph** (; 27 tháng 5 năm 1756 tại Schwetzingen, gần Mannheim – 13 tháng 10 năm 1825 tại München) là Công tước xứ Zweibrücken từ năm 1795, trở thành Tuyển hầu xứ Bayern
**Klemens Wenzel Lothar von Metternich** (15 tháng 5 năm 1773 – 11 tháng 6 năm 1859), được gọi ngắn gọn là **Klemens von Metternich** hoặc **Vương công Metternich**, là một chính khách và nhà ngoại
**Đại chiến Thổ Nhĩ Kỳ** (Tiếng Đức: _Großer Türkenkrieg_), còn được gọi là **Chiến tranh Liên đoàn Thần thánh** (Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kutsal İttifak Savaşları_), là một loạt các cuộc xung đột giữa Đế
**Georg V** (tiếng Đức: _Georg Friedrich Alexander Karl Ernst August_; 27 tháng 05 năm 1819 - 12 tháng 06 năm 1878) là vua cuối cùng của Vương quốc Hannover, ông chính là người con duy
**Vương quốc Hannover** (tiếng Đức: _Königreich Hannover_; tiếng Anh: _Kingdom of Hanover_) được thành lập vào tháng 10/1814 bởi Đại hội Viên trên cơ sở lãnh thổ cũ của Tuyển hầu quốc Hannover (Braunschweig-Lüneburg) trong
**Léopold I của Bỉ** (16 tháng 12 năm 1790 - 10 tháng 12 năm 1865) là Quốc vương đầu tiên của Vương quốc Bỉ, sau khi Bỉ tuyên bố tách khỏi Hà Lan vào ngày
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Victoria của Liên hiệp Anh** (Alexandrina Victoria; 24 tháng 5 năm 1819 – 22 tháng 1 năm 1901) là Nữ vương Vương quốc Liên hiệp Anh từ ngày 20 tháng 6 năm 1837 cho đến
**Alix của Hessen và Rhein** (tiếng Đức: _Alix von Hessen und bei Rhein_; tiếng Anh: _Alix of Hesse and by Rhine_; 6 tháng 6 năm 1872 – 17 tháng 7 năm 1918), còn được gọi
**Charlotte của Phổ** (tiếng Đức: _Victoria Elisabeth Augusta Charlotte von Preußen_; 24 tháng 7 năm 1860 – 1 tháng 10 năm 1919) là Công tước phu nhân xứ Sachsen-Meiningen từ năm 1914 cho đến năm
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
**George V** (3 tháng 6 năm 1865– 20 tháng 1 năm 1936) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn Độ, từ 6 tháng 5
**Ferdinand I của Bulgaria** (Tiếng Bulgaria: ; 26/02/1861 - 10/09/1948),, tên khai sinh là **Ferdinand Maximilian Karl Leopold Maria von Sachsen-Coburg und Gotha**, là vị Vương công thứ hai của Thân vương quốc Bulgaria từ