**Hàu cửa sông** (danh pháp hai phần: **_Magallana ariakensis_**) là loài nhuyển thể hai mảnh vỏ thuộc nhóm hàu trong chi Crassostrea (hàu thực thụ). Chúng là loài có giá trị kinh tế cao. ##
nhỏ|Minh họa cửa sông thumb|Tàu chìm ngoài [[cửa Định An, Mekong]] **Cửa sông** là nơi dòng sông chảy ra và đổ vào biển hoặc hồ lớn. Theo Xamoilov I.B. (1952), các vùng cửa sông (Устья
Sông băng [[Whitechuck năm 1973.]] Cùng góc nhìn tương tự sông băng Whitechuck năm 2006, tại nơi nhánh sông băng này đã lùi lại 1,9 km (1,2 mi). **Sự lùi dần của sông băng từ
**** (Tạm dịch: _Thiếu nữ vô danh của sông Seine_), hay **Nàng Mona Lisa của sông Seine,** là một cô gái vô danh, nổi tiếng vì sở hữu khuôn mặt được dùng để làm mặt
**Sông Hậu** hay **Hậu Giang**, phía Campuchia gọi là **Tonlé Bassac** (), là một phân lưu của sông Mê Kông, chảy qua và Việt Nam. ## Dòng chảy Sông Bassac tách ra khỏi dòng chính
**Hàu** hay **hào** (phương ngữ Nam Bộ) là loài động vật nhuyễn thể thuộc nhóm thân mềm hai mảnh vỏ trong họ hàng nghêu, sò, ốc, hến sống ở bờ biển, các ghềnh đá ven
**Theodora** (; Hy Lạp:. Θεοδώρα; - 28 tháng 6 năm 548) là hoàng hậu của Đế chế Đông La Mã, là vợ của Hoàng đế Justinian I. Bà là một trong những hoàng hậu có
Chú Sâu Háu Ăn (Song Ngữ) - Tái Bản Chú Sâu Háu Ăn (The very hungry caterpillar) là cuốn truyện thiếu nhi nổi tiếng thế giới kể về câu chuyện trong bảy ngày của một chú
Hiện Diện Bên Con - Ý Nghĩa Tối Hậu Của Việc Làm Cha Mẹ Nếu bạn đang thành công trong việc nuôi dạy con thì cuốn sách này sẽ là vô nghĩa. Nhưng nếu bạn
phải|nhỏ|Bản đồ tỉnh Sóc Trăng năm 1930 thể hiện vị trí của cửa Ba Thắc **Cửa Ba Thắc** (Bassac) ở xã An Thạnh Nam, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng nằm trên dòng sông Ba
Sách - Hiện Diện Bên Con - Ý Nghĩa Tối Hậu Của Việc Làm Cha Mẹ MỤC LỤC: Chương 1: Bạn đang sống với vị thầy tuyệt vời nhất Chương 2: Cha mẹ lớn lên
Tri Thức Tộc Người Trong Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu Của Người Kinh Và Khơ - Me Ở Tỉnh Cà Mau Cuốn sách này là kết quả nghiên cứu của đề tài cấp
Tri Thức Tộc Người Trong Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu Của Người Kinh Và Khơ - Me Ở Tỉnh Cà Mau Cuốn sách này là kết quả nghiên cứu của đề tài cấp
Tri Thức Tộc Người Trong Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu Của Người Kinh Và Khơ - Me Ở Tỉnh Cà Mau Cuốn sách này là kết quả nghiên cứu của đề tài cấp
Cuốn sách "Đặc trưng sinh thái nhân văn và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của một số cộng đồng dân tộc thiểu số ở vùng núi Đông Bắc Việt Nam" là
thumb|upright=1.35|right|alt=Bản đồ toàn cầu về sự tăng nhiệt độ nước biển từ 0,5 đến 300 độ Celsius; nhiệt độ đất liền tăng từ 10000 đến 20000 độ Celsius; và nhiệt độ vùng Bắc cực tăng
**Sông Cửu Long** là tên gọi chung cho các phân lưu của sông **Mê Kông** chảy trên lãnh thổ Việt Nam. ## Khái quát Bắt đầu từ Phnom Penh, sông Mê Kông chia thành hai
nhỏ|phải|Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ Việt Nam **Đồng bằng sông Cửu Long**, còn được gọi là **Tây Nam Bộ** hay** miền Tây**, là vùng cực nam của Việt Nam,
**Hậu Lương Thái Tổ** (), tên húy **Chu Toàn Trung** (朱全忠) (852–912), nguyên danh **Chu Ôn** (朱溫), sau khi tức vị cải thành **Chu Hoảng** (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị
**Biến đổi khí hậu** là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thủy quyển, sinh quyển, thạch quyển, băng quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
**Maria Antonia của Áo** (tiếng Đức: _Maria Antonia von Österreich_; 2 tháng 11 năm 1755 – 16 tháng 10 năm 1793), nguyên là Nữ Đại công tước Áo, thường được biết đến với tên Pháp
**Mạnh Sưởng** () (919–12 tháng 7, 965), sơ danh **Mạnh Nhân Tán** (孟仁贊), tự **Bảo Nguyên** (保元), được Tống Thái Tổ truy thụy hiệu là **Sở Cung Hiếu Vương** (楚恭孝王), là hoàng đế thứ hai
**Alix của Hessen và Rhein** (tiếng Đức: _Alix von Hessen und bei Rhein_; tiếng Anh: _Alix of Hesse and by Rhine_; 6 tháng 6 năm 1872 – 17 tháng 7 năm 1918), còn được gọi
**Từ Cung Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 慈宮皇太后; 28 tháng 1 năm 1890 - 9 tháng 11 năm 1980), phong hiệu chính thức là **Đoan Huy Hoàng thái hậu** (端徽皇太后), là phi thiếp của Hoằng
**Hậu Trần** (chữ Nôm: 茹後陳, chữ Hán: 後陳朝, Hán Việt: _Hậu Trần triều_) là một triều đại trong lịch sử Việt Nam từ 1407 đến 1414 mà các sách sử vẫn chưa thống nhất cách
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Văn Đức Thuận Thánh hoàng hậu** (chữ Hán: 文德順聖皇后, 15 tháng 3, 601 – 28 tháng 7, 636), thông thường được gọi là **Trưởng Tôn hoàng hậu** (長孫皇后), là Hoàng hậu duy nhất của Đường
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Friedrich II** (24 tháng 1 năm 171217 tháng 8 năm 1786) là vua nước Phổ trị vì từ ngày 31 tháng 5 năm 1740 cho đến khi qua đời vào ngày 17 tháng 8 năm
**Văn Minh Phùng Hoàng hậu** (chữ Hán: 文明馮皇后, 441 - 17 tháng 10, 490), thường gọi là **Văn Minh Thái hậu** (文明太后) hoặc **Bắc Ngụy Phùng Thái hậu** (北魏冯太后), là Hoàng hậu của Bắc Ngụy
nhỏ|300x300px|Mật độ dân số và độ cao so với mực nước biển ở Thành phố Hồ Chí Minh (2010) **Biến đổi khí hậu ở Việt Nam** sẽ dẫn đến một thực trạng, trong những thập
**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Maria Karolina Zofia Felicja Leszczyńska của Ba Lan** (; 23 tháng 6 năm 1703 – 24 tháng 6 năm 1768), còn được gọi là **Marie Leczinska** (), là Vương hậu Pháp sau khi kết
**Hiếu Triết Nghị Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝哲毅皇后; ; 25 tháng 7, năm 1854 - 27 tháng 3, năm 1875), là vị Hoàng hậu duy nhất của Thanh Mục Tông Đồng Trị Hoàng đế. Bà
nhỏ|phải|Một món hàu sống **Nuôi hàu** là hoạt động nuôi trồng thủy sản (nuôi trồng hải sản) thông qua việc thực hành nuôi những con hàu để con người tiêu thụ. Thịt hàu sống là
**Leonor của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Castilla_; tiếng Anh: _Eleanor of Castilla_; năm 1241 – 28 tháng 11 năm 1290) là Vương hậu nước Anh từ năm 1272 đến năm 1290, và
Việc đảm bảo hàu tươi sống vừa giúp chế biến món ăn ngon vừa giữ được hương vị và chất lượng của hàu.Hàu không chỉ có tác dụng hỗ trợ chức năng sinh lý, mà
Việc đảm bảo hàu tươi sống vừa giúp chế biến món ăn ngon vừa giữ được hương vị và chất lượng của hàu.Hàu không chỉ có tác dụng hỗ trợ chức năng sinh lý, mà
**Hiếu Khâm Hiển Hoàng hậu**; (chữ Hán: 孝欽顯皇后; ; ; trước đây La Mã hóa là **Từ Hi Thái hậu T'zu-hsi**; 29 tháng 11 năm 1835 – 15 tháng 11 năm 1908), thường được gọi
**Hoa hậu Việt Nam 2008** là cuộc thi Hoa hậu Việt Nam lần thứ 11 và là lần kỷ niệm 20 năm cuộc thi do Báo Tiền Phong tổ chức. Cuộc thi diễn ra từ
**Thiên Hậu Thánh Mẫu** () hay **bà Thiên Hậu**, còn gọi là **Ma Tổ** (媽祖), **Mẫu Tổ** (母祖), hay là **Thiên Thượng Thánh Mẫu** (天上聖母) hoặc **Thiên Hậu Nguyên quân** (天后元君); là một vị thần
**George II của Vương quốc Liên hiệp Anh** (George Augustus, tiếng Đức: _Georg II. August_, 30 tháng 10 hoặc 9 tháng 11 năm 1683 – 25 tháng 10 năm 1760) là Quốc vương Liên hiệp