Họ Chuối pháo (danh pháp khoa học: Heliconiaceae) là một họ trong thực vật có hoa. Trong vài chục năm gần đây, họ này thông thường được các nhà phân loại học thực vật công nhận.
Hệ thống APG II năm 2003 (không thay đổi so với hệ thống APG năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ Gừng (Zingiberales) của nhánh Thài lài (commelinids) trong thực vật một lá mầm. Họ này chỉ chứa 1 chi là Heliconia với khoảng 100-200 loài, phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới Nam Mỹ và một số ít từ Sulawesi (Indonesia) tới các đảo trên Thái Bình Dương.
Họ Heliconiaceae đã rẽ ra khỏi các nhóm khác trong bộ Gừng vào khoảng 114-104 triệu năm trước (Ma) (Kress & Specht 2006) hoặc khoảng 88 Ma (Janssen & Bremer 2004); sự phân nhánh trong nhóm chỏm cây của chi Heliconia diễn ra khoảng 43-21 Ma (Kress & Specht 2006) hay khoảng 32 Ma (McKenna & Farrell 2006). Các biến thiên trong hình thái học hoa và đặc biệt là của cụm hoa là tương đối đáng kể (Berry và Kress 1991). Thụ phấn nhờ chim là chủ yếu với thịnh hành là các loài chim ruồi trong chi Eutoxeres.
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
👁️
45 | ⌚2025-09-16 22:26:58.768

**Họ Chuối pháo** (danh pháp khoa học: **Heliconiaceae**) là một họ trong thực vật có hoa. Trong vài chục năm gần đây, họ này thông thường được các nhà phân loại học thực vật công
**Thiên điểu**, **Hoa chim thiên đường** hay **Chuối rẻ quạt** (danh pháp khoa học: **_Strelitziaceae_**) là tên của một họ thực vật có hoa một lá mầm. Các loài trong họ này rất giống về
thumb|right|Hồ Ontario và các hồ khác nằm trong [[Ngũ Đại Hồ]] **Hồ Ontario** là một trong Ngũ Đại Hồ thuộc khu vực Bắc Mỹ. Hồ giáp về phía bắc, tây và tây nam là tỉnh
**Họ Khướu** (danh pháp khoa học: **_Timaliidae_**) là một họ lớn của phần lớn các loài chim dạng sẻ ở Cựu thế giới. Chúng đa dạng về kích thước và màu sắc, nhưng có đặc
**Họ Hút mật** (danh pháp khoa học: **_Nectariniidae_**), là một họ trong bộ Sẻ (_Passeriformes_) chứa các loài chim nhỏ. Tổng cộng đã biết 132 loài trong 15 chi. Họ này chứa các loài chim
**Chi Bắp chuối** hay **chi Chim săn nhện** (_Arachnothera_) là một chi chim thuộc họ Hút mật (_Nectariniidae_). Chi này bao hàm 11 loài, sinh sống ở các khu rừng mưa ở Nam và Đông
_Về các con đường khác cùng tên "Đường Hồ Chí Minh", xem Đường Hồ Chí Minh (định hướng)._ **_Đường Hồ Chí Minh trên biển_** là tên gọi của tuyến hậu cần chiến lược trên Biển
**Rắn hổ mang chúa** (danh pháp hai phần: **_Ophiophagus hannah_**), hay **hổ mang vua** là loài rắn độc thuộc họ Elapidae (họ Rắn hổ), phân bố chủ yếu trong các vùng rừng rậm trải dài
thumb|[[Hồ Nasser sau đập Aswan, Ai Cập rộng 5250 km² buộc 60000 người di dời ]] **Tác động môi trường của hồ chứa nước** ngày càng được xem xét kỹ lưỡng khi nhu cầu toàn
nhỏ **Thuận pháo** (Trung quốc gọi là 順手炮), là một thế trận khai cuộc trong cờ tướng, khi bên đi tiên (đi trước) vào pháo đầu, và bên đi hậu (đi sau) cũng vào pháo
**Bộ Gừng** (danh pháp khoa học: **Zingiberales**) là một bộ thực vật có hoa bao gồm nhiều loài thực vật tương tự nhau như gừng, đậu khấu, nghệ, cũng như chuối và hoàng tinh. ##
**Trận Sài Gòn** là trận đánh giữa Quân đội Quốc gia Việt Nam và quân Bình Xuyên, diễn ra từ ngày 28 tháng 4 và kết thúc ngày 24 tháng 10 năm 1955. Chiến sự
Mã Não có nhiều “biệt danh” như đá mắt cú, đá cành cây hay đá pháo đài. Nó là loại đá-quý được sản xuất nhiều nhất trên thế giới. Tên tiếng Anh là “Agate”, bắt
Mã Não có nhiều “biệt danh” như đá mắt cú, đá cành cây hay đá pháo đài. Nó là loại đá-quý được sản xuất nhiều nhất trên thế giới. Tên tiếng Anh là “Agate”, bắt
Vinamart và Saigon Rest Stop đều là những thương hiệu Việt Nam uy tín tại Campuchia, mang đến cho người tiêu dùng Campuchia những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao. Tùy vào nhu
Đề Thám bên các cháu của ông Đề Thám trong bộ tây phục **Hoàng Hoa Thám** (chữ Hán: 黃花探; 1858 – 10 tháng 2 năm 1913), tên thật là **Trương Văn Nghĩa** (張文義), còn gọi
**_Heliconia chartacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được Lane ex Barreiros mô tả khoa học đầu tiên năm 1972. ## Hình ảnh Tập tin:015 chartaceae.jpg Tập tin:016
nhỏ|266x266px|Hoa lan _[[Holcoglossum amesianum_ có thể vặn ngược vỉ phấn 360° để đưa khối phấn vào đầu nhụy để tự thụ phấn]] **Sự vặn ngược** (tiếng Anhː resupination) trong trường hợp bài viết này được
**_Heliconia brenneri_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia berryi_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia excelsa_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Heliconia fredberryana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia x flabellata_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận
**_Heliconia gaiboriana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia lutheri_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia litana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia obscura_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Heliconia markiana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia paludigena_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Heliconia peckenpaughii_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia pardoi_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae, đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ## Nguồn * Ulloa
**_Heliconia peteriana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia sclerotricha_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Heliconia riopalenquensis_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Heliconia willisiana_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia virginalis_** là một loài thực vật thuộc họ Heliconiaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. ##
**_Heliconia sessilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được W.J.Kress mô tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Heliconia signa-hispanica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được Abalo & G.Morales mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.
**_Heliconia secunda_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được R.R.Sm. mô tả khoa học đầu tiên năm 1975.
**_Heliconia schiedeana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được Klotzsch mô tả khoa học đầu tiên năm 1847. ## Hình ảnh Tập tin:Gardenology.org-IMG 2408 ucla09.jpg
**_Heliconia schumanniana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được Loes. mô tả khoa học đầu tiên năm 1916.
**_Heliconia scarlatina_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được Abalo & G.Morales mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.
**_Heliconia santaremensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được Barreiros mô tả khoa học đầu tiên năm 1980.
**_Heliconia sarapiquensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được G.S.Daniels & F.G.Stiles mô tả khoa học đầu tiên năm 1979. ## Hình ảnh Tập tin:Heliconia sarapiquensis.JPG
**_Heliconia sanctae-martae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Heliconiaceae. Loài này được L.Andersson mô tả khoa học đầu tiên năm 1985.