**Juana I của Castilla và Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juana I de Castilla_; tiếng Bồ Đào Nha: _Joana I de Castela_; tiếng Anh: _Joanna of Castile_; tiếng Đức: _Johanna I. von Kastilien_; tiếng Hà
**Isabel I của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: Isabel I de Castilla; tiếng Bồ Đào Nha: _Isabel I de Castela_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; tiếng Đức: _Isabella I. von Kastilien_; tiếng Pháp: _Isabelle
Ire**Mary I của Anh** (tiếng Anh: _Mary I of England_; tiếng Tây Ban Nha: _María I de Inglaterra_; tiếng Pháp: _Marie Ire d'Angleterre_; tiếng Đức: _Maria I. von England_; tiếng Ý: _Maria I d'Inghilterra;_ 18
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Alfonso của Castilla, Alfonso của Trastámara hay Alfonso Ngây thơ** (tiếng Tây Ban Nha: _Alfonso de Castilla_; _Alfonso el Inocente_; tiếng Anh: _Alfonso of Castile_; 17 tháng 11 năm 1453 – 5 tháng 7 năm
**Ferdinand I** () (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1503 tại Alcála de Henares (gần Madrid), Vương quốc Castilla – 25 tháng 7, 1564 tại Praha, Bohemia nay là Tiệp Khắc) là một quốc vương
**Leonor của Castilla,** hay còn được gọi là **Eleonore của Áo** (tiếng Tây Ban Nha: _Leonor de Austria_; tiếng Đức: _Eleonore von Kastilien_; tiếng Bồ Đào Nha: _Leonor da Áustria_; tiếng Pháp: _Éléonore d'Autriche_ hay
**Isabel của Bồ Đào Nha **(tiếng Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha: _Isabel de Portugal_; tiếng Anh: _Isabella of Portugal_; tiếng Đức: _Isabella von Portugal_; tiếng Pháp: _Isabelle de Portugal_; 24 tháng 10 năm 1503
**Ferrando II của Aragón** (tiếng Aragón: Ferrando II d'Aragón, tiếng Tây Ban Nha: Fernando II de Aragón, ; 10 tháng 3 năm 1452 - 23 tháng 1 năm 1516), còn gọi là **Fernando el Católico
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Henry VII** (tiếng Wales: _Harri Tudur_; tiếng Anh: _Henry VII of England_; 28 tháng 1, 1457 - 21 tháng 4, 1509) là Quốc vương của nước Anh và là Lãnh chúa của Ireland, lên ngôi
**Vương quyền Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Castilla_; tiếng La Tinh: _Corona Castellae_; tiếng Anh: _Crown of Castile_ ### Vương quyền Castilla từ thời trị vì của Fernano III cho đến khi Carlos
**Blanca I của Navarra** (, ; 6 tháng 7 năm 1387 – 1 tháng 4 năm 1441) là Nữ vương của Navarra sau khi cha bà Carlos III qua đời vào năm 1425 cho đến
**Anna của Bohemia và Hungary** (23 tháng 7 năm 1503 – 27 tháng 1 năm 1547), đôi khi được biết đến với tên gọi **Anna Jagellonica**, là Vương hậu nước Đức, Bohemia và Hungary là
**Enrique I của Navarra** (, , ; khoảng 1244 - 22 tháng 7 năm 1274), còn gọi là **Enrique Béo mập** () là Vua của Navarra và Bá tước Champagne và Brie (với tư cách
**Felipe II của Tây Ban Nha** (21 tháng 5, 1527 – 13 tháng 9, 1598), cũng gọi **Felipe Cẩn Trọng** (Felipe el Prudente), là vua Tây Ban Nha từ năm 1556 đến năm 1598, đồng
**Claude của Pháp hay Claude xứ Breatagne** (tiếng Pháp: _Claude de France_; 13 tháng 10 năm 1499 - 20 tháng 7 năm 1524) là một Vương hậu của Vương quốc Pháp với tư cách là
**Johanna của Áo** (tiếng Đức: _Johanna von Österreich_, tiếng Ý: _Giovanna d'Austria_, tiếng Anh: _Joanna of Austria_; 24 tháng 1 năm 1547 – 11 tháng 4 năm 1578) là một Nữ Đại Vương công Áo.
**Nữ Đại vương công Margarete của Áo** (tiếng Đức: _Margarete von Österreich_; tiếng Hà Lan: _Margaretha van Oostenrijk_; tiếng Tây Ban Nha: _Margarita de Austria_; tiếng Pháp: _Marguerite d'Autriche_; tiếng Anh: _Margaret of Austria_; sinh
**Felipe III** (, , ; 27 tháng 3 năm 1306 – 16 tháng 9 năm 1343), là một vị vua của vương quốc Navarra từ năm 1328 cho đến khi ông qua đời. Felipe sinh
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**Chuan II của Aragón** (tiếng Tây Ban Nha: _Juan II de Aragón_, tiếng Catalunya: _Joan II d'Aragó_, tiếng Aragon: _Chuan II d'Aragón_ và . tiếng Sicilia: _Giuvanni II di Aragona_; 29 tháng 6 năm 1398
**Blanca xứ Évreux** (; sinh khoảng năm 1331 – 5 tháng mười năm 1398), là vương tằng tôn nữ nước Pháp và Infanta của Navarra với tư cách là thành viên của Gia tộc Évreux
Đây là **danh sách vị quân chủ Tây Ban Nha**, được xem là người cai trị của đất nước Tây Ban Nha theo nghĩa hiện đại của từ này. Tiền thân của ngôi vua Tây
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
**Danh sách nguyên thủ quốc gia của Tây Ban Nha** đó là các vị vua và tổng thống cai trị Tây Ban Nha. Tiền thân là ngôi vua của các chủ thể trong lịch sử
**María de la Paz của Tây Ban Nha** (; 23 tháng 6 năm 1862 – 4 tháng 12 năm 1946) là một Vương nữ Tây Ban Nha, con gái của Isabel II của Tây Ban
thumb|Hiệp ước Alcaçovas. Thông báo về hiệp ước gửi tới thành phố [[Seville, ngày 14 tháng 3 năm 1480. Trang 1.]] **Hiệp ước Alcáçovas** (tiếng Tây Ban Nha: _Tratado de Alcazobas_; tiếng Bồ Đào Nha:
**Liên minh Iberia** là một thuật ngữ hiện đại dùng để chỉ sự thống nhất lịch sử và chính trị cai trị toàn bộ bán đảo Iberia phía nam Pirenia từ năm 1580 đến 1640.
**Philipp của Áo** hay còn gọi là **Philipp Đẹp trai** (tiếng Đức: _Philipp von Österreich_ hay _Philipp der Schöne_; tiếng Tây Ban Nha: _Felipe el Hermoso_; tiếng Pháp: _Philippe
Ier le Beau_; tiếng Hà Lan:
**Isabel của Navarra** (1395 – 31 tháng 8 năm 1450) là con gái của Carlos III của Navarra và Leonor của Castilla. ## Thiếu thời Không lâu trước khi Isabel chào đời, mẹ của Isabel,
**Chế độ quân chủ Habsburg** () hoặc **đế quốc Habsburg** là một tên gọi không chính thức giữa các nhà sử học của các quốc gia và tỉnh được cai trị bởi các chi nhánh
**_The Spanish Princess_** là một series phim truyền hình lịch sử lãng mạn Anh-Mỹ được phát triển bởi Emma Frost và Matthew Graham. Dựa trên tiểu thuyết The Constant Princess và The King's Curse, đây
**Đại Công quốc Áo** () là một thân vương quốc lớn của Đế quốc La Mã Thần thánh và là trung tâm của Gia tộc Habsburg. Với thủ phủ đặt tại Viên, đại công quốc
**Elizabeth xứ York** (tiếng Anh: _Elizabeth of York_; tiếng Pháp: _Élisabeth d'York_; Tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de York_; 11 tháng 2, năm 1466 - 11 tháng 2, năm 1503), là Vương hậu của Vương
**San Cristóbal de La Laguna** là một đô thị trong tỉnh Santa Cruz de Tenerife, cộng đồng tự trị quần đảo Canary Tây Ban Nha. Đô thị này có diện tích là 102,06 ki-lô-mét vuông,
**Vương tộc Trastámara** (tiếng Tây Ban Nha, tiếng Aragón và tiếng Catalan: _Casa de Trastámara_; tiếng Anh: _House of Trastámara_) là một triều đại từng cai trị Vương quyền Castilla và sau đó mở rộng
thumb|Quốc vương và Nữ vương Công giáo, [[Ferrando II của Aragón và Isabel I của Castilla.]] **Quân chủ Công giáo** (tiếng Tây Ban Nha: _Reyes Católicos_) là tước hiệu chung dành cho hai vị Song vương của
**Carlos III của Navarra** (tiếng Basque: _Karlos III.a Nafarroakoa_; tiếng Tây Ban Nha: _Carlos III de Navarra_; tiếng Pháp: _Charles III de Navarre_ 1361 - 8 tháng 9 năm 1425), còn được gọi là **Carlos
**Nữ vương** (chữ Hán: 女王, tiếng Anh: _Queen Regnant_) hay **Nữ chúa** (chữ Hán: 女主) là vị quân chủ nữ giới của một Vương quốc, ngang hàng với một vị vua hoặc Quốc vương. Những
**Vua Tây Ban Nha** (), hiến pháp gọi là **Ngôi vua** (la Corona) và thường được gọi **chế độ quân chủ Tây Ban Nha** (Monarquía de España) hoặc **chế độ quân chủ Hispanic** (Monarquía Hispánica)
thumb|[[Eugenia xứ Montijo, Hoàng hậu của Đế quốc Pháp. Một trong ba vị _"Hoàng hậu"_ trong lịch sử Pháp, và cũng là người cuối cùng.]] right|thumb|[[Maria Antonia của Áo, Vương hậu của Quốc vương Louis
nhỏ|221x221px|Quốc huy được vương quốc Navarra sử dụng từ năm 1212. Dưới đây là **danh sách vua và nữ vương của vương quốc Pamplona**, sau là **vương quốc Navarra**. Vương quốc Pamplona tồn tại với
nhỏ|Một góc nhìn lãng mạn về thời khắc đoàn thám hiểm của [[Christopher Columbus đặt chân lên châu Mỹ (Dióscoro Puebla, 1862).]] **Phát hiện ra châu Mỹ** là hội nghị lịch sử được đánh dấu
thumb|[[Vương quyền Castile, bao gồm các lãnh thổ ngoài bán đảo vào đầu thế kỷ XVI, được thống nhất lần đầu tiên trong một thời gian ngắn nhờ Hiệp ước Villafáfila (1506) hợp nhất chính