**_Theropoda_** (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn _(saurischia)_, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
**_Theropoda_** (nghĩa là "chân thú") là một nhóm khủng long hông thằn lằn _(saurischia)_, phần lớn là ăn thịt, nhưng cũng có một số nhóm ăn tạp hoặc ăn thực vật hoặc ăn sâu bọ.
**Sauropoda** là một nhánh khủng long hông thằn lằn. Chúng đáng chú ý vì kích thước to lớn của một số loài, và là nhóm bao gồm các loài động vật lớn nhất từng sống
**Sauropoda** là một nhánh khủng long hông thằn lằn. Chúng đáng chú ý vì kích thước to lớn của một số loài, và là nhóm bao gồm các loài động vật lớn nhất từng sống
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Tyrannosaurus_** (, có nghĩa là _thằn lằn bạo chúa_, được lấy từ tiếng Hy Lạp "_tyrannos_" (τύραννος) nghĩa là "_bạo chúa_", và "_sauros_" (σαῦρος) nghĩa là "_thằn lằn_"), còn được gọi là **Khủng long bạo
**_Tyrannosaurus_** (, có nghĩa là _thằn lằn bạo chúa_, được lấy từ tiếng Hy Lạp "_tyrannos_" (τύραννος) nghĩa là "_bạo chúa_", và "_sauros_" (σαῦρος) nghĩa là "_thằn lằn_"), còn được gọi là **Khủng long bạo
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**Khủng long thế Paleocen** là một thuật ngữ của các nhà khoa học dùng để chỉ một vài chi khủng long có một số ít quần thể vẫn còn sống sót trong thời gian đầu
**Khủng long thế Paleocen** là một thuật ngữ của các nhà khoa học dùng để chỉ một vài chi khủng long có một số ít quần thể vẫn còn sống sót trong thời gian đầu
**Liên họ Khủng long bạo chúa** (danh pháp khoa học: **_Tyrannosauroidea_**, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm
**Liên họ Khủng long bạo chúa** (danh pháp khoa học: **_Tyrannosauroidea_**, có nghĩa là 'các dạng như khủng long bạo chúa') là một liên họ (hay nhánh) khủng long chân thú xương rỗng, bao gồm
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ** (tên gốc tiếng Anh: **_Jurassic World: Fallen Kingdom_**) là một bộ phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2018 và là phần tiếp nối của
**Thế giới khủng long: Vương quốc sụp đổ** (tên gốc tiếng Anh: **_Jurassic World: Fallen Kingdom_**) là một bộ phim phiêu lưu khoa học viễn tưởng Mỹ năm 2018 và là phần tiếp nối của
nhỏ|phải|Những mô hình khủng long đầu tiên là [[Iguanodon và Mantellodon được đặt ở Crystal Palace, Luân Đôn vốn có từ thời Victoria, là những hình tượng sớm nhất về khủng long]] nhỏ|phải|Tượng khủng long
nhỏ|phải|Những mô hình khủng long đầu tiên là [[Iguanodon và Mantellodon được đặt ở Crystal Palace, Luân Đôn vốn có từ thời Victoria, là những hình tượng sớm nhất về khủng long]] nhỏ|phải|Tượng khủng long
là phim điện ảnh anime thể loại khoa học viễn tưởng của đạo diễn Imai Kazuaki và biên kịch Kawamura Genki, nằm trong loạt manga và anime _Doraemon_. Đây là phim chủ đề thứ 40
là phim điện ảnh anime thể loại khoa học viễn tưởng của đạo diễn Imai Kazuaki và biên kịch Kawamura Genki, nằm trong loạt manga và anime _Doraemon_. Đây là phim chủ đề thứ 40
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
thumb|Sơ đồ giải phẫu khung xương của chi _[[Torvosaurus_: 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 , 11 , 12 , 13 ,
Cẩm Nang Thiên Tài Trẻ Khủng Long Các em vẫn đang trên con đường trở thành thiên tài trẻ nhờ loạt sách đầu tiên của tác giả siêu thú vị Ken Jennings dành cho tuổi
Cẩm Nang Thiên Tài Trẻ Khủng Long Các em vẫn đang trên con đường trở thành thiên tài trẻ nhờ loạt sách đầu tiên của tác giả siêu thú vị Ken Jennings dành cho tuổi
nhỏ|Hình vẽ của Vectaerovenator **_Vectaerovenator_** là một loài khủng long được phát hiện vào năm 2019 tại Shanklin, đảo Wight, Anh qua bốn mẫu xương. Các nhà cổ sinh của trường đại học Southampton tin
nhỏ|Hình vẽ của Vectaerovenator **_Vectaerovenator_** là một loài khủng long được phát hiện vào năm 2019 tại Shanklin, đảo Wight, Anh qua bốn mẫu xương. Các nhà cổ sinh của trường đại học Southampton tin
**_Mei_** là một chi của khủng long Troodontid có , được Xu Xing và Norell mô tả khoa học năm 2004. Chúng sống vào đầu kỉ Phấn Trắng, khoảng 128 – 125 triệu năm trước.
**_Mei_** là một chi của khủng long Troodontid có , được Xu Xing và Norell mô tả khoa học năm 2004. Chúng sống vào đầu kỉ Phấn Trắng, khoảng 128 – 125 triệu năm trước.
Cuốn sách mở ra trước mắt chúng ta một bức tranh sống động về thế giới khủng long. Thông qua những câu chuyện thực tế và minh họa sinh động trong cuốn sách này, các
Cuốn sách mở ra trước mắt chúng ta một bức tranh sống động về thế giới khủng long. Thông qua những câu chuyện thực tế và minh họa sinh động trong cuốn sách này, các
**_Yi_** là một chi khủng long thuộc họ Scansoriopterygidae. Chi này gồm một loài duy nhất, **_Yi qi_** (từ và ). Chúng có một hóa thạch trưởng thành có niên đại từ thời kỳ Jura
**_Yi_** là một chi khủng long thuộc họ Scansoriopterygidae. Chi này gồm một loài duy nhất, **_Yi qi_** (từ và ). Chúng có một hóa thạch trưởng thành có niên đại từ thời kỳ Jura
**Carcharodontosaurids** (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, _carcharodontósauros_: "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm khủng long chân thú ăn thịt. Năm 1931 Ernst Stromer đưa **Carcharodontosauridae** thành một họ, trong cổ sinh vật học
**Carcharodontosaurids** (từ tiếng Hy Lạp καρχαροδοντόσαυρος, _carcharodontósauros_: "thằn lằn răng cá mập") là một nhóm khủng long chân thú ăn thịt. Năm 1931 Ernst Stromer đưa **Carcharodontosauridae** thành một họ, trong cổ sinh vật học
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
**_Acrocanthosaurus_** (, hay **thằn lằn gai sống cao**) là một chi khủng long chân thú từng tồn tại ở khu vực ngày nay là Bắc Mỹ vào tầng Apt và giai đoạn đầu của tầng