thumb|Giải phẫu một [[nơron đa cực. ]] **Mạch thần kinh** (hay còn gọi là **mạch nơ-ron**) là một quần thể/tập hợp các nơron kết nối với nhau bởi xynap để thực hiện một chức năng
**Rối loạn thần kinh** là bất kỳ rối loạn của hệ thống thần kinh. Bất thường về cấu trúc, sinh hóa hoặc điện trong não, tủy sống hoặc các dây thần kinh khác có thể
**Thoái hóa thần kinh** là nhóm bệnh lý tiến triển chậm, đặc trưng bởi sự mất dần chức năng và cấu trúc của tế bào thần kinh, dẫn đến thoái hóa và chết tế bào
**Thần kinh lang thang** (tên cũ: **thần kinh phế vị**, tiếng Anh: **_vagus nerve_**, tiếng Pháp: **_ le nerf vague_**) là thần kinh sọ thứ mười trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ,
**Thần kinh phụ** (hay **thần kinh sọ XI**, tiếng Anh: _accessory nerve_, tiếng Pháp: _le nerf accessoire_) là thần kinh sọ thứ 11 trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ. Thần kinh chi
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Thần kinh quay** (tiếng Anh: **_radial nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf radial_**) là dây thần kinh ở người, chi phối phần sau chi trên. Thần kinh chi phối đầu trong và đầu ngoài của cơ
**Hệ thống thần kinh giao cảm** () là một trong hai phần chính của Hệ thần kinh tự chủ, những bộ phận khác bao gồm hệ thần kinh đối giao cảm (parasympathetic nervous system (PSNS))
**Thần kinh giữa** (tiếng Anh: **_median nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf médian_**) là thần kinh phân bố ở vùng chi trên người và một số động vật. Đây là một trong 5 dây thần kinh
**Thần kinh nách** (tiếng Anh: **_axillary nerve_**; tiếng Pháp: _Le **nerf axillaire**_) là thần kinh của người, bắt nguồn từ đám rối thần kinh cánh tay (thân trên, ngành sau, bó sau) ở ngang mức
**Hệ thống thần kinh tự chủ** (), trước đây gọi là hệ thần kinh thực vật là một bộ phận của hệ thần kinh ngoại vi, cung cấp cho cơ trơn và các tuyến, và
**Thần kinh bì cẳng tay trong** (tiếng Anh: **_Medial antebrachial cutaneous nerve_**; tiếng Pháp: **_Le nerf cutané médial de l'avant-bras_**) xuất phát từ bó trong của đám rối cánh tay. Thần kinh chứa các sợi
**Thần kinh ngực ngoài** (tiếng Anh: **_lateral pectoral nerve_**) phát sinh từ bó ngoài của đám rối thần kinh cánh tay, chứa các sợi C5, C6, C7. Thần kinh bắt chéo động mạch nách và
nhỏ|Cơ chế khả biến thần kinh là cơ chế giúp thích nghi được với sự biến đổi của môi trường, là khả năng phục hồi và tái tạo, hay học một kỹ năng mới.|273x273px **Thích
**Thần kinh vai sau** (hay** thần kinh lưng vai**) xuất phát từ đám rối thần kinh cánh tay, từ rễ đám rối (nhánh trước) của thần kinh sống cổ V. Thần kinh chui qua cơ
**Đám rối thần kinh cánh tay** (gọi tắt là **Đám rối cánh tay**) là một mạng lưới được tạo bởi nhánh trước của bốn thần kinh sống cổ và một thần kinh sống ngực (C5,
Trong giải phẫu người, **thần kinh trụ** (tiếng Anh: **_ulnar nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf ulnaire_**) là dây thần kinh chạy gần xương trụ. Dây chằng bên trong khớp khuỷu tay liên quan mật thiết
**Thần kinh ngực trong** (tiếng Anh: **_medial pectoral nerve_**) phát sinh từ bó trong (hoặc trực tiếp từ ngành trước của thân dưới) của đám rối thần kinh cánh tay, nhận các sợi C8 và
**Thần kinh bì cẳng tay ngoài** (tiếng Anh: **_lateral antebrachial cutaneous nerve_**, **_lateral cutaneous nerve of forearm_**) là nhánh của thần kinh cơ bì. Thần kinh đi sau tĩnh mạch đầu, đến vị trí đối
**Đám rối thần kinh phổi**, gọi tắt là **đám rối phổi**, là đám rối thần kinh tự chủ hình thành từ nhánh phổi của thần kinh lang thang và thân giao cảm. Đám rối phổi
**Hạch trên của thần kinh lang thang** (hay **hạch cảnh**) là một hạch cảm giác của hệ thần kinh ngoại biên. Nó nằm trong lỗ tĩnh mach cảnh, nơi thần kinh lang thang thoát ra
**Thần kinh ngực dài** (còn gọi là **thần kinh ngực sau**, tiếng Anh: _Long thoracic nerve_; tiếng Pháp: _Le nerf thoracique long_) chi phối cơ răng trước. Thần kinh này phát sinh từ nhánh trước
**Thần kinh bì cánh tay trong** (tiếng Anh: **_medial brachial cutaneous nerve_**) chi phối cảm giác da ở phía trong-giữacánh tay. ## Giải phẫu học Đây là nhánh nhỏ nhất của đám rối cánh tay,
**Thần kinh gai** (hay **thần kinh sống, thần kinh tủy, thần kinh tủy sống, thần kinh tủy gai**) là thần kinh hỗn hợp, mang các sợi vận động, sợi cảm giác, sợi tự chủ từ
**Hệ thần kinh** là một hệ cơ quan phân hóa cao nhất trong cơ thể người, ở dưới dạng ống và mạng lưới đi khắp cơ thể, được cấu tạo bởi một loại mô chuyên
**Kinh tế thần kinh học** (kinh tế học não trạng) kết hợp thần kinh học, kinh tế học, tâm lý học để tìm hiểu bằng cách nào con người ra quyết định; xem xét vai
**Thần kinh hạ thiệt** là thần kinh thứ 12 trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ, chi phối vận động các cơ trong và ngoài của lưỡi, ngoại trừ cơ khẩu cái -
**Thần kinh bì cẳng tay sau** (tiếng Anh: **_posterior cutaneous nerve of forearm_**) là dây thần kinh ở người và một số động vật. Đây là một dây thần kinh bì (chi phối cảm giác
Một **mạng thần kinh** là một mạng nơ-ron, hoặc theo khía cạnh hiện đại, là một mạng thần kinh nhân tạo, chứa các nơron nhân tạo hoặc các nút (node). Vì vậy một mạng thần
**Thần kinh mu ngón tay của thần kinh trụ** (tiếng Anh: **_Dorsal digital nerves of ulnar nerve_**) là các nhánh thần kinh trên mặt mu của bàn tay. Nhánh mu tay của thần kinh trụ
**Nhánh gan tay của thần kinh trụ** (tiếng Anh: **_palmar branch of the ulnar nerve_**) phát sinh ở vị trí cách cổ tay khoảng 5 cm, tách ra từ thần kinh trụ. Nhánh gan tay là
**Thần kinh gian cốt trước cánh tay** (tiếng Anh: **_anterior interosseous nerve_**) là một nhánh của thần kinh giữa chi phối các cơ lớp sâu ở phía trước cẳng tay, ngoại trừ nửa trong cơ
**Cervical plexus** (gọi tắt là **Đám rối cổ**) là một mạng lưới được tạo bởi nhánh trước của bốn thần kinh sống cổ đầu tiên (C1, C2, C3, C4). Các nhánh trước này liên kết
**Thần kinh ngực lưng** (tiếng Anh: **_thoracodorsal nerve_**) là thần kinh chi phối cơ lưng rộng. Thần kinh phát sinh từ đám rối cánh tay, do sự kết hợp giữa nhánh bụng thần kinh sống
**Thần kinh dưới đòn** (tiếng Anh: _Subclavian nerve_) là một sợi thần kinh nhỏ, phát sinh từ nhánh bụng của thần kinh sống cổ 5 và 6 (C5, C6). Nguyên ủy này được gọi là
**Thần kinh bì cánh tay ngoài dưới** (tiếng Anh: **_inferior lateral cutaneous nerve of arm_**) là dây thần kinh ở người và một số động vật. Đây là một nhánh của thần kinh quay chi
**Tai biến mạch máu não**, **tai biến**, **nhồi máu não** hay **đột quỵ** (Tiếng Anh gọi là _stroke_) là một dạng bệnh lý trong đó lưu lượng máu đến não giảm đi dẫn đến việc
phải|nhỏ|Tim người: 1. Tâm nhĩ phải; 2. Tâm nhĩ trái; 3. Tĩnh mạch chủ trên; 4. Động mạch chủ; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch phổi; 7. Van hai lá; 8. Van động mạch
ALASKA OMEGA 3 - BỔ SUNG DƯỠNG CHẤT CHO NÃO - TĂNG CƯỜNG THỊ LỰC - GIẢM NGUY CƠ MẮC CÁC BỆNH VỀ TIM MẠCHThành phần: fish oil 1000mg, tương đương EPA 180mg, DHA 120mg,
Viên dầu cá Hồi Omega 3 được chiết xuất 100% từ cá HỒI tự nhiên Giúp hỗ trợ giảm mỡ máu, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch, cung cấp các chất dinh dưỡng cần
Viên uống dầu cá Omega-3 hỗ trợ tim mạch Orihiro 180 viên❤️❤️❤️ Shop vananh. chuyên cung cấp các sản phẩm Mỹ Phẩm Chính Hãng HOT TREND mẫu mã đa dạng tới tay khách hàng. Hãy
Công dụng : Giúp hỗ trợ lưu thông máu khu vực não bộ. Tăng cường trí nhớ, tư duy và độ tập trung. Giúp sáng mắt, giảm mỏi mắt khi sử dụng máy vi tính,
Xu hướng tính dục là một sự hấp dẫn lâu dài về tình cảm hoặc tình dục (hoặc cả hai) đối với những người cùng giới hoặc giới tính khác, hoặc với cả hai giới
Chiết xuất tảo xoắn Spirulina giúp đẹp da, tóc, cân bằng hormone ở phụ nữ, hỗ trợ bệnh tiểu đường, tim mạch, tăng cường sức khỏe Puritan's Pride Spirulina 500mg 200 viênSpirulina Natural là loại
[ HÀNG CHÍNH HÃNG MỸ - GỬI TỪ NGƯỜI THÂN ]. Viên dầu cá hồi tự nhiên #Pure A.laskan Wild #Salmon Oil #Omega-3 1000 mg loại 210 viên.Viên dầu cá hồi Pure Alaska Omega 3