✨Mathematica

Mathematica

Mathematica là chương trình phần mềm tính toán sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, và toán học cũng như các lĩnh vực tin học khác. Phần mềm này do Stephen Wolfram thiết kế và phát triển tại trung tâm nghiên cứu Wolfram Research ở Champaign, Illinois.

👁️ 79 | ⌚2025-09-16 22:35:04.087

QC Shopee
**Studia Mathematica** là một tạp chí khoa học của Viện Toán, Viện Hàn lâm Khoa học Ba Lan, xuất bản số đầu tiên vào năm 1929. Tạp chí xuất bản các bài báo nguyên bản
**_Storena mathematica_** là một loài nhện trong họ Zodariidae. Loài này thuộc chi _Storena_. _Storena mathematica_ được Rudy Jocqué & Barbara C. Baehr miêu tả năm 1992.
**_Cotinusa mathematica_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Cotinusa_. _Cotinusa mathematica_ được Cândido Firmino de Mello-Leitão miêu tả năm 1917.
**Mathematica** là chương trình phần mềm tính toán sử dụng trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, và toán học cũng như các lĩnh vực tin học khác. Phần mềm này do Stephen Wolfram
thumb| **Alfred North Whitehead** OM, FRS (15 tháng 2 năm 1861 - 30 tháng 12 năm 1947) là một nhà toán học và triết gia Anh. Ông được biết đến như là triết gia của
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
**Sir Isaac Newton** (25 tháng 12 năm 1642 – 20 tháng 3 năm 1726 (lịch cũ)) là một nhà toán học, nhà vật lý, nhà thiên văn học, nhà thần học, và tác giả (ở thời
**WolframAlpha** (còn được viết là **Wolfram|Alpha** hoặc **Wolfram Alpha**) là một máy trả lời do Wolfram Research phát triển. Đây là một dịch vụ trực tuyến có nhiệm vụ trả lời các câu hỏi nhập
Một **hệ thống đại số máy tính** là một phần mềm máy tính thực hiện biến đổi các biểu thức toán học. Cốt lõi của hệ thống này là lưu trữ và biến đổi các
Trong toán học, **hàm tích phân mũ** Ei(_x_) được định nghĩa bằng: : \mbox{Ei}(x)=-\int_{-x}^{\infty} \frac{e^{-t{t}\,\mathrm dt\,. Vì 1/_t_ phân kỳ tại _t_ = 0, tích phân trên được hiểu theo nghĩa của Giá trị chủ
**Quán tính** là tính chất đặc trưng cho sự cản trở của các đối tượng có khối lượng đối với bất kỳ sự thay đổi nào về vận tốc của nó. Quán tính là một
**Bertrand Arthur William Russell, Bá tước Russell thứ 3**, (phiên âm tiếng Việt: **Béctơrăng Rátxen**; sinh ngày 18 tháng 5 năm 1872 – mất ngày 2 tháng 2 năm 1970), là một triết gia, nhà
nhỏ|Bức Tranh _Die Tafelrunde_ của họa sĩ [[Adolph von Menzel. Bữa ăn của Voltaire, cùng vua Phổ Friedrich II Đại Đế và các viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Berlin.]] **Phong trào Khai sáng**,
**Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor** (;  – 6 tháng 1 năm 1918) là một nhà toán học người Đức, được biết đến nhiều nhất với tư cách cha đẻ của lý thuyết tập hợp, một
thumb|Nguyên bản định luật I và II của Newton được viết bằng tiếng Latin trong cuốn _[[Các nguyên lý toán học của triết học tự nhiên|Principia Mathematica_.]] **Các định luật về chuyển động của Newton**
**_Cosmos: A Spacetime Odyssey_** ( Vũ trụ: Chuyến du hành không-thời gian) là một bộ phim tài liệu khoa học nước Mỹ, được trình chiếu vào năm 2014. Chương trình này dựa theo phim tài
**Phạm Tỉnh Quát** (), còn có tên khác là **Daniel Pham**, cùng với Giáo sư Lê Văn Thiêm được coi là một trong những nhà toán học Việt Nam hiện đại đầu tiên. ## Thân
thumb|[[Hình học giải tích gán mỗi điểm trong mặt phẳng Euclid một cặp được sắp. Đường elip đỏ tương ứng với tập các cặp (_x_,_y_) sao cho+_y_2=1.]] Trong toán học, **cặp được sắp** (hay **cặp
Trong khoa học máy tính, đặc biệt là trong biểu diễn tri thức và siêu logic học, lĩnh vực **suy luận tự động** (automated reasoning) được dành riêng cho việc hiểu các khía cạnh khác
**Ivor Owen Grattan-Guinness** (23 tháng 6 năm 1941 – 12 tháng 12 năm 2014) là một nhà lịch sử toán học và logic. ## Cuộc sống Grattan-Guinness được sinh ra ở Bakewell, Anh; cha ông
**Đồ Sơn** là một quận nội thành cũ thuộc thành phố Hải Phòng, Việt Nam. ## Địa lý Quận Đồ Sơn nằm ở phía đông nam thành phố Hải Phòng, cách trung tâm thành phố
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
thumb|"Tôi nhìn xa hơn, bởi lẽ tôi đã đứng trên vai của những người khổng lồ. " – [[Isaac Newton ]] Vật lý (từ tiếng Hy Lạp cổ đại φύσις _physis_ có nghĩa "tự nhiên") là chi
Những viên gạch đầu tiên của bộ môn cơ học dường như được xây nền từ thời Hy Lạp cổ đại. Những kết quả nghiên cứu đầu tiên được ngày nay biết đến là của
Môi trường phát triển tích hợp Eclipse phiên bản 3.1.2 trên nền Windows XP. **Eclipse** là một môi trường phát triển tích hợp dùng cho lập trình máy tính., Nó chứa một không gian làm
**0** (được đọc là "không", còn tiếng Anh đọc là **zero**, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _zéro_ /zeʁo/) là số nguyên nằm giữa số -1 và số 1. Số không là chữ số cuối
**MathML** (viết tắt cho **Mathematical Markup Language**, _Ngôn ngữ Đánh dấu Toán học_) là một ứng dụng XML nhằm viết ký hiệu và công thức toán học trên máy tính. Mục đích của ngôn ngữ
**Sao chổi** là thiên thể gần giống tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng. Nó được miêu tả bởi một số chuyên gia bằng cụm từ
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
Hình 1: [[Sao chổi Shoemaker-Levy 9 năm 1994 sau khi bị phá vỡ bởi ảnh hưởng của các lực thủy triều từ Sao Mộc trong lần bay ngang qua trước đó vào năm 1992.]] nhỏ|Hình
**Ngô Bảo Châu** (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1972), giáo sư tại Khoa Toán, Đại học Chicago, là một nhà toán học Pháp-Việt nổi tiếng với chứng minh bổ đề cơ bản cho các
**Kurt Gödel** (28 tháng 4 năm 1906 – 14 tháng 1 năm 1978) là một nhà toán học và logic học nổi tiếng người Áo, người đã được tờ tạp chí danh tiếng _Time_ bình
Đây là bài con của **Trí tuệ nhân tạo**, nội dung chú trọng vào sự phát triển và **lịch sử ngành trí tuệ nhân tạo**. ## Sự phát triển của lý thuyết trí tuệ nhân
thumb|right|Một _hệ thống nhúng_ trên thẻ trình cắm có bộ xử lý, bộ nhớ, nguồn điện và giao diện bên ngoài **Hệ thống nhúng** () là một thuật ngữ để chỉ một hệ thống có
Thí nghiệm của [[James Prescott Joule, năm 1843, để phát hiện sự chuyển hóa năng lượng từ dạng này (cơ năng) sang dạng khác (nhiệt năng)]] Trong vật lý và hóa học, **định luật bảo
**Lê Văn Thiêm** (29 tháng 3 năm 1918 – 3 tháng 7 năm 1991) là tiến sĩ toán học đầu tiên của Việt Nam, giáo sư toán học và là một trong số các nhà
Tích phân xác định được định nghĩa như diện tích _S_ được giới hạn bởi đường cong _y_=_f_(_x_) và trục hoành, với _x_ chạy từ _a_ đến _b_ **Tích phân** (Tiếng Anh: _integral_) là một
**Hà Huy Khoái** (sinh ngày 24 tháng 11 năm 1946) là Giáo sư, Tiến sĩ khoa học ngành toán học của Việt Nam, cựu Viện trưởng Viện Toán học Việt Nam, Viện sĩ Viện Hàn
thumb|right|Một [[sơ đồ Venn mô phỏng phép giao của hai tập hợp.]] **Lý thuyết tập hợp** (tiếng Anh: _set theory_) là ngành toán học nghiên cứu về tập hợp. Mặc dù bất kỳ đối tượng
_[[Nhà thiên văn học (Vermeer)|Nhà thiên văn_, họa phẩm của Johannes Vermeer, hiện vật bảo tàng Louvre, Paris]] **Thiên văn học** là một trong những môn khoa học ra đời sớm nhất trong lịch sử
nhỏ|phải|Gösta Mittag-Leffler **Magnus Gustaf (Gösta) Mittag-Leffler** (16 tháng 3 1846 – 7 tháng 7 1927) là một nhà toán học người Thụy Điển. Gösta Mittag-Leffler được sinh ra ở Stockholm, là con của hiệu trưởng
**Maple** là một gói phần mềm toán học thương mại phục vụ cho nhiều mục đích. Nó phát triển lần đầu tiên vào năm 1980 bởi Nhóm Tính toán Hình thức tại Đại học Waterloo
**Stefan Banach** (30 tháng 3 năm 1892 ở Kraków, Đế chế Áo-Hung bây giờ là Ba Lan– 31 tháng 8 năm 1945 ở Lwów, vùng Ba Lan bị Liên Xô chiếm đóng), là một nhà
**Trường Quốc Học Quy Nhơn** là một trường Trung học ở Quy Nhơn, Bình Định. Cùng với Quốc học Huế, Quốc học Vinh, Trường là một trong ba trường Quốc học được chính quyền Pháp
Trong tin học, **dấu phẩy động** được dùng để chỉ một hệ thống biểu diễn số mà trong đó sử dụng một chuỗi chữ số (hay bit) để biểu diễn một số hữu tỉ. Thuật