**Ngô Cát Tôn** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1979) là nam ca sĩ, diễn viên, huấn luyện viên thể hình người Brunei gốc Hoa ở Kim Môn, tỉnh Phúc Kiến, thành viên của nhóm
**Ngô Cát Tôn** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1979) là nam ca sĩ, diễn viên, huấn luyện viên thể hình người Brunei gốc Hoa ở Kim Môn, tỉnh Phúc Kiến, thành viên của nhóm
**Tôn Quyền** (; 5 tháng 7 năm 182– 21 tháng 5, 252), tự là **Trọng Mưu** (仲谋), thụy hiệu **Ngô Đại Đế** (吴大帝, tức là "Hoàng đế lớn của Ngô"), là người sáng lập của
**Tôn Quyền** (; 5 tháng 7 năm 182– 21 tháng 5, 252), tự là **Trọng Mưu** (仲谋), thụy hiệu **Ngô Đại Đế** (吴大帝, tức là "Hoàng đế lớn của Ngô"), là người sáng lập của
**Tôn Hạo** (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay **Ngô Mạt đế** (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con
**Tôn Hạo** (chữ Hán: 孫皓; bính âm: Sun Hao, 242-284), hay **Ngô Mạt đế** (吳末帝), là hoàng đế cuối cùng của nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con
**Tôn Hưu** (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là **Tử Liệt** (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng đế, vị quân chủ thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời
**Tôn Hưu** (chữ Hán: 孫休, bính âm: Sun Xiu) (234 - 3/9/264), tự là **Tử Liệt** (子烈), sau này trở Ngô Cảnh Hoàng đế, vị quân chủ thứ ba của nhà Đông Ngô trong thời
**Tôn Tú** (chữ Hán: 孙秀, ? – 301 hoặc 302), tên tự là **Ngạn Tài**, người Phú Xuân, Ngô Quận , tông thất nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Tôn Tú** (chữ Hán: 孙秀, ? – 301 hoặc 302), tên tự là **Ngạn Tài**, người Phú Xuân, Ngô Quận , tông thất nhà Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Tôn Tuấn** (chữ Hán: 孫峻; 219–256), tên tự là **Tử Viễn** (子遠), là thừa tướng thứ 5 nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông phục vụ dưới thời hoàng đế
**Tôn Lỗ Ban** (chữ Hán: 孫魯班; khoảng 229-258), biểu tự **Đại Hổ** (大虎), là một công chúa của hoàng tộc Đông Ngô thời kỳ Tam Quốc Trung Quốc, con gái của Tôn Quyền, hoàng đế
**Tôn Lỗ Ban** (chữ Hán: 孫魯班; khoảng 229-258), biểu tự **Đại Hổ** (大虎), là một công chúa của hoàng tộc Đông Ngô thời kỳ Tam Quốc Trung Quốc, con gái của Tôn Quyền, hoàng đế
**Trần Vũ** (chữ Hán: 陳武; bính âm: Chen Wu; ???-215) tự **Tử Liệt** là một viên tướng của lực lượng Đông Ngô phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Tôn Quyền trong thời Tam Quốc
**Trần Vũ** (chữ Hán: 陳武; bính âm: Chen Wu; ???-215) tự **Tử Liệt** là một viên tướng của lực lượng Đông Ngô phục vụ dưới trướng của lãnh chúa Tôn Quyền trong thời Tam Quốc
Đồ Chơi Lắp Ráp Gundam Tướng Tôn Quyền – Mô Hình Tam Quốc Cách Điệu ️ Giới thiệu nhân vật – Tôn Quyền (Đông Ngô) Tôn Quyền là vị quân chủ kiệt xuất của nước
Đồ Chơi Lắp Ráp Gundam Tướng Tôn Quyền – Mô Hình Tam Quốc Cách Điệu ️ Giới thiệu nhân vật – Tôn Quyền (Đông Ngô) Tôn Quyền là vị quân chủ kiệt xuất của nước
**Ngô Thái bá** (chữ Hán: 吳泰伯, 1360 TCN -1200 TCN) là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. ##
**Ngô Thái bá** (chữ Hán: 吳泰伯, 1360 TCN -1200 TCN) là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. ##
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
nhỏ|_Zea mays "fraise"_ nhỏ|_Zea mays "Oaxacan Green"_ thumb|_Zea mays "Ottofile giallo Tortonese"_ **Ngô**, **bắp** hay **bẹ** (danh pháp hai phần: _Zea mays_ L. ssp. _mays_), là một loại cây lương thực được thuần canh tại
**Tôn Thiệu** (Trung văn giản thể: 孙绍; phồn thể: 孫紹; bính âm: Sūn Shào; 200-?) là con ruột của Tôn Sách với Đại Kiều sinh ra sau 2 ngày sau khi Tôn Sách bị ám
**Tôn Thiệu** (Trung văn giản thể: 孙绍; phồn thể: 孫紹; bính âm: Sūn Shào; 200-?) là con ruột của Tôn Sách với Đại Kiều sinh ra sau 2 ngày sau khi Tôn Sách bị ám
Ba mươi sáu kế Tam thập lục kế hay Tam thập lục sách là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu
**Ngô Di Ngô** (chữ Hán: 吳夷吾), tên thật là **Cơ Di Ngô** (姬夷吾), là vị vua thứ 13 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử
**Ngô Di Ngô** (chữ Hán: 吳夷吾), tên thật là **Cơ Di Ngô** (姬夷吾), là vị vua thứ 13 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử
**Ngô Dư Kiều Nghi Ngô** (chữ Hán: 吳餘橋疑吾), là vị vua thứ chín của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ
**Ngô Dư Kiều Nghi Ngô** (chữ Hán: 吳餘橋疑吾), là vị vua thứ chín của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ
**Ngô Chu Chương** (chữ Hán: 吳周章), là vị vua thứ năm của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ, là
**Ngô Chu Chương** (chữ Hán: 吳周章), là vị vua thứ năm của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ, là
Ba mươi sáu kế Tam thập lục kế hay Tam thập lục sách là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu
Ba mươi sáu kế Tam thập lục kế hay Tam thập lục sách là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu
Ba mươi sáu kế Tam thập lục kế hay Tam thập lục sách là một bộ sách tập hợp 36 sách lược quân sự của Trung Quốc cổ đại, ba mươi sáu kế bắt đầu
**Ngô Khuất Vũ** (chữ Hán: 吳屈羽), là vị vua thứ 12 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ, là
**Ngô Khuất Vũ** (chữ Hán: 吳屈羽), là vị vua thứ 12 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ, là
**Ngô Kha Lư** (chữ Hán: 吳柯盧), là vị quân chủ thứ 10 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ,
**Ngô Kha Lư** (chữ Hán: 吳柯盧), là vị quân chủ thứ 10 của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ,
**Ngô Cường Cưu Di** (chữ Hán: 吳彊鳩夷), là vị vua thứ tám của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ,
**Ngô Cường Cưu Di** (chữ Hán: 吳彊鳩夷), là vị vua thứ tám của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ,
**Ngô Quý Giản** (chữ Hán: 吳季簡), là vị vua thứ ba của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ, là
**Ngô Quý Giản** (chữ Hán: 吳季簡), là vị vua thứ ba của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang họ Cơ, là
**Ngô Trọng Ung** (chữ Hán: 吳仲雍, 1350 TCN -?), là vị vua thứ hai của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang
**Ngô Trọng Ung** (chữ Hán: 吳仲雍, 1350 TCN -?), là vị vua thứ hai của nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông mang
**Ngô Thiên Ngữ** (sinh ngày 27 tháng 10 năm 1993 tại Hàng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc) là một nữ diễn viên, ca sĩ, người dẫn chương trình kiêm người mẫu người Hồng Kông. ##
**Ngô Thiên Ngữ** (sinh ngày 27 tháng 10 năm 1993 tại Hàng Châu, Chiết Giang, Trung Quốc) là một nữ diễn viên, ca sĩ, người dẫn chương trình kiêm người mẫu người Hồng Kông. ##