**_Odorrana_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ranidae, thuộc bộ Anura. Theo Sách đỏ IUCN thì chi này có 44 loài và 27% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Hệ thống
**_Odorrana chloronota_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Campuchia, Trung Quốc, Hồng Kông, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, và có thể Bangladesh và Nepal. Các môi
**Ếch đá Mut-x-man** (Danh pháp khoa học: **_Odorrana mutschmanni_**) là loài ếch bám đá thuộc chi _Odorrana_, họ Ranidae được tìm thấy ở tỉnh Cao Bằng, Việt Nam vào năm 2016. Phát hiện này được
**_Odorrana wuchuanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, karst nội địa, và hang. Nó gần như
**_Odorrana utsunomiyaorum_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Nhật Bản. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana versabilis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana tiannanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, có thể Lào, và có thể Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Odorrana swinhoana_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Đài Loan. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana sinica_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới
**_Odorrana supranarina_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Nhật Bản. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana orba_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lào và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt
**_Odorrana schmackeri_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana nasuta_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana margaretae_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana lungshengensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana kuangwuensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa và sông. Loài này
**_Odorrana leporipes_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana khalam_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lào và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt
**_Odorrana jingdongensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, và có thể ở Lào, Myanmar và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng
**_Odorrana junlianensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana hainanensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana hejiangensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana graminea_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc và Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Odorrana exiliversabilis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Odorrana bolavensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Lào. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Odorrana anlungensis_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới
**_Odorrana andersonii_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở đông bắc Ấn Độ, nam Trung Quốc, Lào, Myanmar, Thái Lan và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Odorrana absita_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Lào và có thể Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và
**_Odorrana narina_** (tên tiếng Anh: _Ryukyu Tip-nosed Frog_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Odorrana amamiensis_** là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Odorrana nasica_** (tên tiếng Anh: _Long-snout Torrent Frog_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Loài này có ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Việt Nam, và có thể cả Myanmar. Môi trường sống tự
**Ếch tai lõm** (Danh pháp khoa học: _Odorrana tormota_) là một loài ếch trong họ Ranidae, chúng là loài bản địa của Trung Quốc được tìm thấy ở vùng Hoàng Sơn. Chúng có khả năng
**Ếch trần kiên** (_Odorrana trankieni_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của giống ếch này là rừng mây ẩm nhiệt đới
**Ếch xanh màng nhĩ lớn** (_Odorrana megatympanum_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm
**Ếch xanh morafka** (_Odorrana morafkai_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là một loài động vật đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**Ếch xanh** hay ếch núi xanh (danh pháp: _Odorrana livida_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Miến Điện và Thái Lan. Các môi trường sống tự nhiên của
**_Odorrana hmongorum_** là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới
**Ếch graham** (**_Odorrana grahami_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Trung Quốc, Việt Nam, và có thể Myanmar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng mây
**Ếch xanh dao** (**_Odorrana daorum_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó được tìm thấy ở Hồng Kông, Việt Nam, và có thể Trung Quốc. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Ếch bám đá Sapa** (_Odorrana chapaensis_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Chúng được tìm thấy ở Thái Lan, Việt Nam, có thể Campuchia, và có thể Lào. Các môi trường sống tự nhiên
**Ếch xanh bana** (**_Odorrana banaorum_**) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất
**Ếch xanh Bắc Bộ** (_Odorrana bacboensis_) là một loài ếch trong họ Ranidae. Nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt
**Ếch ishikawa** (_Odorrana ishikawae_) là một loài ếch thuộc họ Ranidae. Đây là loài đặc hữu của Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, sông ngòi, và sông có
**Tiếng gọi bạn tình** hay **tiếng gọi động dục** hay **tiếng gọi kết đôi** (_Mating call_) là tín hiệu thính giác được sử dụng bởi các loài động vật trong mùa sinh sản để thu
**Danh sách các loài sinh vật được mô tả chính thức năm 2016** xếp theo thời gian công bố trên các tạp chí khoa học. ## Tháng 1 năm 2016 nhỏ|Hình phục dựng từ hóa