phải|Thiol với **blue** nhóm sulfhydryl được làm nổi bật. Trong hóa học, các **thiol** (trước đây gọi là **mecaptan**) là các hợp chất hữu cơ chứa nhóm sulfhydryl -SH gắn vào nguyên tử cacbon.
Trong hóa hữu cơ, **nhóm sulfhydryl** hay **nhóm thiol** là một nhóm chức bao gồm hai nguyên tử lưu huỳnh và hiđrô (-SH). Nó là gốc lưu huỳnh tương tự như nhóm hydroxyl -OH tìm
**Tiopronin** (tên thương mại **Thiola)** là một toa thiol thuốc dùng để điều khiển tốc độ cystine kết tủa và bài tiết trong bệnh cystin niệu. Do sự hiếm gặp của rối loạn, tiopronin thuộc
**Butanethiol**, còn được gọi là** butyl mercaptan**, là chất lỏng dễ bay hơi, màu vàng nhạt với mùi hôi thối. Trên thực tế, butanethiol có cấu trúc tương tự như một vài thành phần chính
**1-Propanethiol** hay **propyl mercaptan** là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là **CH3CH2CH2SH**. Là một hợp chất hữu cơ thuộc nhóm thiol. Nó là một chất lỏng không màu, có mùi
**Captopril**, được bán dưới tên thương hiệu **Capoten** trong số các tên khác, là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và một số loại
**2-Mercaptoethanol** (còn được gọi là **β-mercaptoethanol**, **BME**, **2BME** hay **β-met**) là một hợp chất hóa học có công thức hóa học là HOCH2CH2SH. Đây là hợp chất vừa có tính chất của ethylene glycol, HOCH2CH2OH,
**1,2-Propanedithiol**, đôi khi được gọi là _1,2-dimercaptopropan_, là một thiol có công thức **HSCH2CH(SH)CH3**. Chất lỏng đậm đặc không màu này là dithiol chiral đơn giản nhất. Các dithiols liên quan bao gồm 1,2-etandithiol, 2,3-dimercapto-1-propanesulfonic
**Ethanethiol**, tên thông dụng là **etyl mercaptan**, là một chất lỏng trong suốt với mùi khác biệt. Nó là một hợp chất organosulfur với công thức CH3CH2SH. Được viết tắt là EtSH, nó bao gồm
**Glutathione** (**GSH**) là chất chống oxy hóa có trong thực vật, động vật, nấm, vi khuẩn và vi khuẩn cổ. Glutathione có khả năng ngăn ngừa một số chất thuộc dạng oxy hoạt động (_ROS
FIXDERMA EPIFAGER SOAP xà phòng giúp mờ nám, thâm, tàn nhang…CÔNG DỤNG CHÍNH:- Xà phòng làm sạch da, giúp làm mờ vết thâm, đốm đen, vết nám, tàn nhang- Giúp da sáng mịn, đều màu
**Methanethiol** (còn được gọi là methyl mercaptan) là một hợp chất sulfide hữu cơ có công thức hóa học CH4S. Nó là một loại khí không màu với mùi thối đặc trưng. Nó là một
nhỏ|phải|[[S-Adenosylmethionin, một nguồn cung cấp các nhóm methyl trong nhiều hợp chất arsenic nguồn gốc sinh vật.]] **Hóa sinh học arsenic** là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử
**Acid 4-chloromercuribenzoic** (axit _para-_chloromercuribenzoic, còn được viết tắt là PCMB), công thức phân tử là ClHgC6H4COOH là một hợp chất hữu cơ của thủy ngân được sử dụng như một chất ức chế protease, đặc
**Rượu vang trắng** là loại rượu được lên men từ nho, nhưng không tiếp xúc với vỏ nho nên có màu vàng nhạt, vàng xanh hoặc vàng gold. Rượu vang trắng được làm bằng cách
**Romidepsin**, còn được gọi là **Istodax**, là một chất chống ung thư được sử dụng trong u lympho tế bào T ở da (CTCL) và các bệnh u lympho tế bào T ngoại vi (PTCL).
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
Cấu trúc của Coenzyme A **Coenzyme A** (viết tắt **CoA**, **CoASH** hay **HSCoA**, chữ **A** viết tắt cho _acetyl hoá_) là một trong các phân tử trung tâm trong chuyển hoá, có cấu tạo gồm
**Lưu huỳnh** (tên khác: **_Sulfur_** (đọc như _"Xun-phu"_), **_lưu hoàng_** hay **_diêm sinh_**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu **S** và số nguyên tử 16. Nó là một phi
**Natri hydride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **NaH**. Nó chủ yếu được sử dụng như một base mạnh trong tổng hợp hữu cơ. NaH là đại diện của các
**Bohydride natri** hay **natri bohydride**, **tetrahydroborat natri** hoặc **natri tetrahydroborat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **NaBH4**. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu trắng, thường gặp dưới
nhỏ|phải|Nụ vị giác **Vị** (hay **vị giác**) là một hình thức cảm nhận hóa học trực tiếp. Vị giác là một trong năm giác quan của con người. Khái niệm vị giác đề cập đến
Mô hình chất chống oxy hóa. **Chất chống oxy hóa** là một loại hóa chất giúp ngăn chặn hoặc làm chậm quá trình oxy hóa chất khác. Sự oxy hóa là loại phản ứng hóa
**Cystein** (viết tắt là **Cys** hoặc **C**) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2SH. Đây là amino acid không thiết yếu, nghĩa là cơ thể người tự tổng hợp được.
**Natri ferrocyanide**, còn có tên **tetranatri hexacyanoferrat** hay **natri hexacyanoferrat(II)**, là một loại phức chất của sắt(II) có công thức hóa học **Na4Fe(CN)6**, tồn tại dưới dạng tinh thể màu vàng trong suốt ở nhiệt
**Natri maleonitrinđithiolat** là hợp chất hóa học được mô tả bởi công thức Na2S2C2(CN)2. Cái tên nói đến hợp chất _cis_ bắt nguồn từ maleonitrin. Đianion là một "đithiolen", tức là một phức anken-1,2-đithiolat hoạt
**Taurine**, hay **2-aminoethanesulfonic acid**, là một axít hữu cơ. Taurine lần đầu được phát hiện bởi các nhà khoa học người Đức Frieddrich Tiedeman và Leopold Gmelin năm 1827, Taurine dường như cần thiết cho
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Acetylen** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _acétylène_ /asetilɛn/), tên hệ thống: **ethyn**) là hợp chất hóa học có công thức hóa học là hay . Đây là hydrocarbon và là alkyn đơn giản nhất.
**Methionine** (viết tắt là **Met** hay **M**) là một α-amino acid với công thức hóa học HO2CCH(NH2)CH2CH2SCH3. Đây là loại amino acid thiết yếu không phân cực. Methionine được mã hóa bởi codon AUG, còn
**Aurothioglucose **còn được gọi là thiôglucôzơ vàng (Tên thương mại là: SOLGANAL ) với công thức phân tử là AuSC6H11O5. Đây là một dẫn xuất của đường glucôzơ được dùng trong y học để trị
**alpha-Lactalbumin,** còn được gọi là **LALBA**, là một loại protein mà ở người được mã hóa bởi gen _LALBA_. ## Chức năng **α-Lactalbumin** là một loại protein điều chỉnh việc sản xuất đường sữa trong
**Selenocysteine** (Ký hiệu là **Sec** hoặc **U**, trong các ấn phẩm cũ hơn thì cũng có thể là **Se-Cys**) là amino acid tạo nên protein thứ 21. Selenocysteine tồn tại tự nhiên trong cả ba
**Tixocortol** là một corticosteroid được sử dụng như một chất chống viêm đường ruột và thuốc thông mũi.
**Axit 2,3-Dimercapto-1-propanesulfonic** (viết tắt **DMPS**) và muối natri của nó (được gọi là **Unithiol**) là tác nhân chelat hóa tạo thành phức chất với nhiều kim loại nặng khác nhau. Chúng có liên quan đến
**Cyanamide** là một hợp chất hữu cơ có công thức CN2H2. Chất rắn màu trắng này được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp và sản xuất dược phẩm và các hợp chất hữu cơ
**Amifostine** (**ethiofos**) là một chất bổ trợ tế bào chất được sử dụng trong hóa trị ung thư và xạ trị liên quan đến các tác nhân hóa trị liệu gắn DNA. Nó được đưa
**Erdosteine** là một thuốc tiêu nhầy. Cụ thể nó là một dẫn xuất thiol được phát triển để điều trị viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính, bao gồm cả đợt cấp tính của bệnh
**Tienilic acid** (INN và BAN) hoặc **ticrynafen** (USAN) là một loại thuốc lợi tiểu quai với tác dụng làm tăng axit uric (uricosuric), trước đây được bán trên thị trường để điều trị tăng huyết
**Acetylcysteine**, tên khác: **_N_-acetylcysteine** (**NAC**), là một dược phẩm được dùng để điều trị khi dùng quá liều paracetamol (acetaminophen) và để làm tiêu chất nhầy ở những người bị xơ nang hoặc bệnh phổi
**Triron dodecacarbonyl** _(tri-i-ron do-de-ca-car-bon-yl)_ là một hợp chất vô cơ của sắt có công thức hóa học **Fe3(CO)12**. Nó là một chất rắn màu lục đậm và thăng hoa trong chân không. Nó hòa tan
**Kali hydrosulfide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học KHS. Muối sulfide không màu này chứa cation K+ và anion bisulfide [SH]−.Nó là sản phẩm nửa trung hòa của hydro sulfide
**Khử lưu huỳnh bằng hydro** (HDS, tiếng Anh: _hydrodesulfurization_) là quá trình hóa học có sử dụng xúc tác để loại bỏ các tạp chất, chủ yếu là các hợp chất chứa lưu huỳnh trong
**Acrolein** (tên hệ thống: **propenal**) là aldehyde không no đơn giản nhất. Đây là chất lỏng không màu với mùi hôi thối, đục. Mùi mỡ cháy (như khi dầu ăn được nung nóng đến điểm
**Sắt(III) nitrat** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Fe(NO3)3**. Vì chất này hút ẩm, nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O với màu sắc