nhỏ|Bản đồ quần đảo Yaeyama **Kuroshima** (黒島, _Hắc đảo_; tiếng Yaeyama: _Fishiima_ tiếng Okinawa: _Kurushima_), là một hòn đảo thuộc thị trấn Taketomi, Okinawa, và là một quần của quần đảo Yaeyama. Hòn đảo có
| religion_year = 2018 | religion_ref = | regional_languages = | demonym = | ethnic_groups = | ethnic_groups_year = 2016 | ethnic_groups_ref = | capital = Tokyo (de facto) | largest_city = Tập tin:PrefSymbol-Tokyo.svg Tokyo
**Âm nhạc Nhật Bản** bao gồm nhiều thể loại với nhiều cách thể hiện khác nhau trong cả âm nhạc hiện đại lẫn truyền thống. Âm nhạc trong tiếng Nhật gọi là 音楽 (_ongaku_), là sự
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2006** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía tây bắc của Thái Bình Dương. Mùa bão sẽ kéo
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2022** là một sự kiện mà theo đó các xoáy thuận nhiệt đới hình thành ở vùng phía Tây Bắc của Thái Bình Dương trong năm 2022, chủ
là _dân tộc bản địa_ ở quần đảo Lưu Cầu nằm giữa Kyushu và Đài Loan. Các phân nhóm người Lưu Cầu được công nhận rộng rãi là người Amami, Okinawa, Miyako, Yaeyama và Yonaguni.
Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ Nancy Pelosi đã đến thăm Đài Loan, tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc, vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Bà được hộ tống bởi một phái
**Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản** (tiếng Nhật: ), lược xưng là là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản. Sau năm 1945, Lục quân Đế quốc Nhật Bản
theo cách gọi của Nhật Bản, hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông. Quần
phải|nhỏ|Seifa-utaki **Utaki** (御嶽, _ngự nhạc_) là một thuật ngữ bằng tiếng Okinawa để chỉ các nơi linh thiêng. Mặc dù thuật ngữ _utaki_ được sử dụng rộng rãi tại vùng Okinawa song các thuật ngữ
**Vườn quốc gia Iriomote-Ishigaki** (西表石垣国立公园 _Iriomote-Ishigaki Kokuritsu Koen ?_) là một vườn quốc gia ở tỉnh Okinawa, Nhật Bản. Nó bảo vệ tự nhiên khu vực xung quanh quần đảo Yaeyama tại biển Hoa Đông.
**_Meganthias kingyo_** là một loài cá biển thuộc chi _Meganthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2000, ban đầu được xếp vào chi _Holanthias_. ## Phân bố
**_Pseudocheilinus octotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudocheilinus_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1901. ## Từ nguyên Tính từ định danh _octotaenia_
**_Nemanthias dispar_** là một loài cá biển thuộc chi _Nemanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Tính từ định danh _dispar_ trong tiếng
**Ngựa Yonaguni** (tiếng Nhật: 与那国馬/**Yonaguni uma**) là một giống ngựa thuộc dòng ngựa giống nhỏ có nguồn gốc từ Nhật Bản, giống ngựa này có nguồn gốc từ đảo Yonaguni, ở quần đảo Yaeyama ở
**_Amblygobius sphynx_** là một loài cá biển thuộc chi _Amblygobius_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837. ## Từ nguyên Không rõ hàm ý mà Valenciennes
**_Cirrhilabrus isosceles_** là một loài cá biển thuộc chi _Cirrhilabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2016. ## Từ nguyên Tính từ định danh _isosceles_ trong
**_Cryptocentrus cinctus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1936. ## Từ nguyên Tính từ định danh _cinctus_ trong
**_Halichoeres leucurus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1792. ## Từ nguyên Từ định danh _leucurus_ được ghép
**_Petroscirtes variabilis_** là một loài cá biển thuộc chi _Petroscirtes_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ nguyên Tính từ định danh _variabilis_ trong
**_Lethrinus obsoletus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Tính từ định danh _obsoletus_ trong
**_Cryptocentrus leptocephalus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cryptocentrus_ trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876. ## Từ nguyên Từ định danh _leptocephalus_ được ghép
**Cá hè mõm ngắn** (danh pháp: **_Lethrinus ornatus_**) là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính
**_Tomiyamichthys russus_** là một loài cá biển thuộc chi _Tomiyamichthys_ trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1849. ## Từ nguyên Tính từ định danh _russus_
**_Ecsenius yaeyamaensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Ecsenius_ trong họ Cá mào gà. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1954. ## Từ nguyên Từ định danh _yaeyamaensis_ được đặt
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
**_Pycnochromis amboinensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pycnochromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1871. ## Từ nguyên Từ định danh _amboinensis_ được đặt theo
**_Chromis alpha_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1988. ## Từ nguyên Từ định danh _alpha_ bắt nguồn từ