**Tirana** (; phương ngữ Gheg địa phương: _Tirona_) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Albania cũng như trung tâm văn hóa, kinh tế và chính trị của đất nước. Nó tọa lạc
phải **Hạt Tirana** () là một trong 12 hạt của Albania. Hạt này gồm các huyện Kavajë và Tirana còn thủ phủ là Tirana. Hạt này có diện tích 1.586 km², dân số 601.565 người (2001)
**Sân bay quốc tế Tirana Nënë Tereza** là sân bay quốc tế duy nhất của Albania. Sân bay này thường được gọi là **Sân bay quốc tế Rinas**, nằm ở làng Rinas, cách Tirana 25 km
**Đại học Tirana** () là một trường đại học công lập và lớn nhất ở Albania. Nó được thành lập vào năm 1957 với tư cách là **Đại học Nhà nước** thông qua việc sáp
**Tiranë** là một quận thuộc hạt Tiranë, Albania. Quận này có diện tích 1193 km² và dân số năm 2002 là 523150 người, mật độ 439 người/km².
**Arena Kombëtare** (; được gọi là **Sân vận động Air Albania** vì lý do tài trợ) là một sân vận động bóng đá đa năng toàn chỗ ngồi nằm ở thủ đô Tirana của Albania.
**Erbi Ago** (sinh ngày 8 tháng 3 năm 1990) là một doanh nhân, chuyên gia pháp lý, diễn viên và học giả người Albania. Erbi sinh ra ở Tirana, Albania. Anh xa nhà từ năm
**Bërzhitë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5439 người.
**Bërxullë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6806 người.
**Baldushk** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5578 người.
**Zall Herr** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7420 người.
**Vaqarr** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7727 người.
**Tirana** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 343078 người.
**Petrelë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5959 người.
**Ndroq** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7124 người.
**Kashar** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 17437 người.
Trận **chung kết UEFA Europa Conference League 2022** là trận đấu cuối cùng của UEFA Europa Conference League 2021-22, mùa giải đầu tiên của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của
**Meddie Kagere** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá người Rwanda gốc Uganda thi đấu cho Gor Mahia ở Giải bóng đá ngoại hạng Kenya và đội tuyển quốc
**Zall Bastar** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5585 người.
**Vorë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 12796 người.
**Sinaballaj** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 1947 người.
**Shëngjergj** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 3919 người.
**Prezë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 4517 người.
**Pezë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5157 người.
**Paskuqan** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 21737 người.
**Luz i Vogël** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6660 người.
**Lekaj** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7311 người.
**Kryevidh** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6421 người.
**Krrabë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 2532 người.
**Kamëz** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 44553 người.
**Golem, Kavajë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7914 người.
**Farkë** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7151 người.
**Dajt** là một đô thị trong quận Tirana thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 8635 người.
**Fabio Hasa** (sinh 12 tháng 8 năm 1996 ở Tiranë) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Dinamo Tirana ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia
**Ilir Avdyli** (sinh 20 tháng 5 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá Kosovo-Albania thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Albania Kamza. ## Sự nghiệp câu lạc bộ ###
**Danilo Nikolić** (Дaнилo Hикoлић; sinh ngày 29 tháng 7 năm 1983 ở Beograd) là một hậu vệ bóng đá Serbian, thi đấu cho Proleter Novi Sad. Anh thi đấu một mùa giải ở câu lạc
**Alessio Abibi** (sinh 4 tháng 12 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí thủ môn cho KF Tirana. ## Danh hiệu ### Câu lạc bộ ;Tirana * Siêu
**Synej** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 6624 người.
**Rrogozhinë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 7137 người.
**Kavajë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 24817 người.
**Helmes** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 4312 người.
**Gosë** là một đô thị trong quận Kavajë thuộc hạt Tirana, Albania. Dân số năm 2005 là 5272 người.
**Petrit Ago** là cựu Tổng cục trưởng Hải quan Albania và cựu giám đốc cơ quan thuế Tirana. Ông từng tuyên bố sẽ bám sát cam kết của Bộ Tài chính trong công tác chống
**Patrick Bordon** (sinh 6 tháng 4 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá Slovenia thi đấu ở vị trí tiền đạo cho... ## Sự nghiệp câu lạc bộ Ngày 30 tháng 8 năm 2013,
**Artan Karapici** (sinh 19 tháng 4 năm 1980 ở Durrës) là một cầu thủ bóng đá Albania hiện tại thi đấu cho Tërbuni Pukë ở Kategoria Superiore. Bắt đầu sự nghiệp với Erzeni Shijak năm