**Voọc bạc Đông Dương** hay còn gọi đơn giản là **voọc bạc** hay **voọc mào** (Danh pháp khoa học: _Trachypithecus germaini caudalis_, Dao, 1977, trước đây được phân loại là _Trachypithecus cristatus_) là một phân
**Voọc xám Đông Dương** (Danh pháp khoa học: _Trachypithecus phayrei crepusculus_) hay còn gọi là **Voọc xám Đông Nam Á** hay gọi đơn giản là **Voọc xám** ở Việt Nam, là một trong ba phân
**Voọc Cát Bà** (còn gọi là **voọc đầu vàng**, **voọc thân đen đầu vàng Cát Bà**) (tên khoa học: **_Trachypithecus poliocephalus_** và 1 phân loài _poliocephalus_) là động vật có vú thuộc bộ linh trưởng,
**VOOC** _(**V**oltage Open L**oo**p Multi-step Constant-Current **C**harging)_ Công nghệ sạc nhanh, còn được gọi là _"Dash Charge"_ trên điện thoại có thương hiệu OnePlus, là một công nghệ sạc nhanh được tạo ra bởi OPPO
**Voọc xám Miller** hay còn gọi là **voọc Dracula** (Danh pháp khoa học: **_Presbytis hosei canicrus_**) là một phân loài của loài voọc _Presbytis hosei_. Nó là một phân loài rất hiếm và đã được
**Voọc xám** (danh pháp hai phần: **_Trachypithecus phayrei_**) là một loài vượn đuôi dài sống vùng Đông Nam Á cùng Bangladesh, Ấn Độ và Trung Hoa. Loài này được Blyth mô tả năm 1847. Tại
**Voọc quần đùi trắng** hay là **voọc mông trắng** (danh pháp khoa học: **_Trachypithecus delacouri_**, được đặt tên theo nhà điểu học người Mỹ gốc Pháp Jean Théodore Delacour) là một loài linh trưởng cỡ
**Vọc mặt tía miền Tây** hay còn gọi là **khỉ lá mặt tía miền Tây** (Danh pháp khoa học: _Semnopithecus vetulus nestor_) hay còn gọi là **vọc mặt tía đất thấp** là một phân loài
**Voọc Hà Tĩnh**, **Voọc đen Hà Tĩnh** hay **Voọc gáy trắng** (tên khoa học **_Trachypithecus hatinhensis_**) được tìm thấy trong các khu rừng núi đá vôi thuộc tỉnh Quảng Bình. Một cuộc khảo sát gần
**Voọc bạc** (_Trachypithecus germaini_) là một loài voọc có nguồn gốc từ Thái Lan, Đức, Campuchia, Lào và Việt Nam. * _Trachypithecus germaini germaini_ * _Trachypithecus germaini caudalis_ ## Lịch sử phân loại và tiến
**Voọc đen má trắng** (danh pháp hai phần: **_Trachypithecus francoisi_**) là loài vật đặc trưng của nhóm voọc, thuộc bộ Linh trưởng Tuy nhiên đây cũng là loài voọc ít được nghiên cứu nhất. Loài
**Voọc mũi hếch vàng** (danh pháp khoa học: **_Rhinopithecus roxellana_**) là một loài khỉ cựu thế giới trong phân họ Colobinae Sống trong những vạt rừng rậm ở độ cao từ 1.500m tới 3.400m Trong
**Voọc bạc Selangor** (Trachypithecus selangorensis) là một loài khỉ lá được tìm thấy trên bờ biển phía tây bán đảo Malaysia. Nó đã từng được coi là một dạng của lutung bạc. Roos và cộng
**Voọc đen tuyền** (tên khoa học **_Trachypithecus ebenus_**) là loài linh trưởng bản địa của Lào và Việt Nam . Loài này được mô tả lần đầu tiên như một phân loài của voọc Java
**Voọc mũi hếch Myanmar** (danh pháp hai phần: **_Rhinopithecus strykeri_**) là một loài voọc mũi hếch (_Rhinopithecus_) trong phân họ Khỉ ngón cái ngắn (Colobinae) được tìm thấy ở miền bắc Myanmar. Loài này được
**Voọc bạc Trường Sơn** (_Trachypithecus margarita_) là một loài voọc thuộc họ khỉ Cựu thế giới và phân họ Colobinae. Trước đây, loài này được coi là một phân loài của _Trachypithecus germaini_ cho đến
**Voọc Popa** (danh pháp hai phần: _Trachypithecus popa_) là một loài linh trưởng trong họ Cercopithecidae. Nó được tìm thấy duy nhất ở Myanmar. Nó được đặt theo tên của núi Popa, nơi có khoảng
**Voọc Nam Á** (danh pháp hai phần: _Trachypithecus pileatus_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blyth mô tả năm 1843. ## Hình ảnh Tập
**Voọc Lào** _(Trachypithecus laotum)_ là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Thomas mô tả năm 1911.
**Voọc vàng** (danh pháp hai phần: _Trachypithecus geei_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Khajuria mô tả năm 1956. ## Hình ảnh Tập tin:Golden
**Voọc nâu** (danh pháp hai phần: _Semnopithecus priam_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blyth mô tả năm 1844. ## Hình ảnh Tập tin:Mona-detall.jpg
**Voọc xám chân đen** (danh pháp hai phần: _Semnopithecus hypoleucos_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blyth mô tả năm 1841. ## Hình ảnh
**Voọc mũi hếch xám**, tên khoa học **_Rhinopithecus brelichi_**, là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Thomas mô tả năm 1903. ## Hình ảnh Tập
**Voọc mũi hếch đen**, tên khoa học **_Rhinopithecus bieti_**, là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1897. ## Phân bố Loài này
1. Chiều dài - 1m, cân nặng - 33g. 2. Đầu nối: USB sang Micro-USB 7pin, hỗ trợ lên đến 4A. 3. Hỗ trợ sạc flash Micro-USB, phù hợp để sạc flash VOOC của một
THÔNG TIN SẢN PHẨM Sản phẩm chính hãng Baseus Loại A 1 cổng USB QC 3.0 QC 4.0, VOOC,1 cổng PD công xuất 30W Loại B 2 cổng USB QC 3.0 , VOOC Thiết kế
THÔNG SỐ SẢN PHẨM SẠC DỰ PHÒNG WEKOME WP-333 - Dung lượng: 10.000Ah - Đầu ra: USB 1/2: 22,5W; Loại-C: PD 20W; - Hỗ trợ các giao thức sạc như PD, QC, FCP / SCP,
Đến Thăm Thành Phố Của Em - Đà Nẵng-Thành Phố Đáng Sống Đà Nẵng, nơi có bán đảo Sơn Trà, bãi biển Mỹ Khê, đỉnh Bà Nà, cầu quay, và cả những chú Voọc nằm
**_Trachypithecus johnii_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được J. Fischer mô tả năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Nilgiri Langur - Trachypithecus johnii.jpg Tập
1. Hãng sản xuất: Ugreen 2. Model: 50379 3. Chiều dài cáp : 0.25m 4. Nó hỗ trợ sạc Flash VOOC, chẳng hạn như OPPO R9 / R9S / R11 / R11 Plus / F1
1. Hãng sản xuất: Ugreen 2. Model: 50381 3. Chiều dài cáp : 1m 4. Nó hỗ trợ sạc Flash VOOC, chẳng hạn như OPPO R9 / R9S / R11 / R11 Plus / F1
Thông số dòng TYPE C hai đầu 100W: [Công nghệ] Dây TPE + đồng sáu lõi + lá nhôm. [Chức năng] Truyền và sạc dữ liệu hai trong một. [Giao diện] USB3.0 5A[Tốc độ truyền]
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Voọc Chà vá chân đỏ** hay còn gọi là **Voọc** **Chà vá chân nâu** _(Pygathrix nemaeus)_ thuộc họ Khỉ Cựu Thế giới (để phân biệt với loài khỉ tân thế giới), và là loài có màu
**Phân họ Khỉ ngón cái ngắn** (danh pháp khoa học: **_Colobinae_**) là một phân họ trong họ Khỉ Cựu thế giới (_Cercopithecidae_), bao gồm 58 loài, phân bổ trong 10 chi, bao gồm các loài
nhỏ|phải|Hổ là động vật nguy cấp và đã được cộng đồng quốc tế có các giải pháp để bảo tồn nhỏ|phải|Hổ ở vườn thú Miami nhỏ|phải|Hổ Đông Dương là phân loài hổ nguy cấp ở
nhỏ|phải|Một con [[nai đen tại Thảo cầm viên Sài Gòn, nai là loài thú phổ biến ở Việt Nam]] **Thú** là nhóm động vật có xương sống được biết rõ nhất ở Việt Nam, sau
**Chi Chà vá** hay **Chi Doọc** là tên gọi trong tiếng Việt để chỉ các loài trong chi **_Pygathrix_**. Chi này theo [http://www.cites.org/common/com/NC/2006/E-NC2006-Fa-09.pdf CITES] kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2006 chỉ chứa ba
Vườn quốc gia Cúc Phương-Việt Nam được chụp từ trên cao, vào lúc hoàng hôn Dây bàm bàm dài 2 km ở Vườn quốc gia Cúc Phương [[Cạnh tranh sinh học ở Vườn quốc gia
nhỏ|phải|Voọc ngũ sắc hay chà vá chân đỏ - được ví là nữ hoàng linh trưởng, là loài biểu tượng của bán đảo Sơn Trà và [[Đà Nẵng]] Trong bảo tồn sinh học, **loài biểu
Phong cảnh non nước đặc trưng ở Vân Long Chim bay trên khu bảo tồn Vân Long Du thuyền trên đầm Vân Long **Vân Long** là khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước lớn
**_Trachypithecus cristatus_** là một loài voọc thuộc Họ Khỉ Cựu Thế giới. Chúng là loài di chuyển trên cây, sống trong các khu rừng ven biển, rừng ngập mặn và ven sông ở Malaysia bán
**Voọc Đông Java** (_Trachypithecus auratus_), còn được gọi là **voọc** **Java**, là một loài khỉ Cựu thế giới thuộc phân họ Colobinae. Chúng thường có màu đen bóng với một chút nâu ở chân, hai
**Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang – Lâm Bình** là một khu bảo tồn thiên nhiên nằm trên địa bàn hai huyện Na Hang và Lâm Bình thuộc tỉnh Tuyên Quang, Việt Nam. Khu
**Vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn** là một vườn quốc gia nằm tại ba huyện Vị Xuyên, Bắc Mê và Yên Minh thuộc tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Vườn quốc