

Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh được xếp loại II tuyến tỉnh, số giường kế hoạch 900, thực kê 988 giường; ngoài việc phục vụ bệnh nhân trong tỉnh, Bệnh viện còn tiếp nhận khám chữa bệnh cho bệnh nhân từ các tỉnh lân cận như huyện: Mõ Cày, Thạnh Phú (Bến Tre); huyện Vũng liêm (Vĩnh Long); huyện Long Phú, Cù Lao Dung (Sóc Trăng).
I. Đặc điểm tình hình

Tỉnh Trà Vinh dân số khoảng 1,1 triệu người, diện tích tự nhiên 2.215Km2 có 7 huyện và 01 Thành phố. Nhân dân sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp, đời sống còn nhiều khó khăn.
Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh được xếp loại II tuyến tỉnh, số giường kế hoạch 900, thực kê 988 giường; ngoài việc phục vụ bệnh nhân trong tỉnh, Bệnh viện còn tiếp nhận khám chữa bệnh cho bệnh nhân từ các tỉnh lân cận như huyện: Mõ Cày, Thạnh Phú (Bến Tre); huyện Vũng liêm (Vĩnh Long); huyện Long Phú, Cù Lao Dung (Sóc Trăng).
Hiện tại Bệnh viện có 36 khoa phòng : 21 khoa lâm sàng và 6 cận lâm sàng, 09 phòng chức năng.
II. Nguồn lực

1. Cơ sở hạ tầng
Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh được xây mới và đưa vào sử dụng năm 1996 với tổng diện tích 34.289,8m2; trong đó tổng số m2 sử dụng cho buồng bệnh là 3.351m2/500 giường bệnh (= 6,7m2/ giường bệnh). Bệnh viện được Sở Y tế có kế hoạch nâng cấp và cải tạo hàng năm. Năm nay có nhiều khoa phòng xuống cấp đã được sửa chữa.
Có lò đốt xử lý được chất thải rắn của BV cũng như xử lý rác y tế của các Bệnh viện huyện, các trung tâm chuyên khoa của ngành; Có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn.
Trang thiết bị y tế cho các khoa lâm sàng đạt 95,9%, các khoa cận lâm sàng đạt 84,49% so với quy định về tiêu chuẩn bệnh viện hạng I.
2. Nhân lực
- Tổng số nhân lực: 826 (Trong đó biên chế: 731; hợp đồng 111: 32, hợp đồng công nhật: 63) trong đó:
- Bác sĩ: 225 (Tiến sĩ y học: 01, Thạc sĩ y khoa: 04, Chuyên Khoa II: 26, Chuyên Khoa I: 67, BS đa khoa: 127);
- Dược sĩ: 58 (Chuyên Khoa II: 00, Chuyên Khoa I: 03, Đại học: 21, Cao đẳng: 30, Trung cấp: 05);
- Điều dưỡng: 365 (Chuyên Khoa I: 02, Đại học: 147, Cao đẳng, Trung cấp: 215, Y tá sơ cấp: 01);
- Y sĩ: 01 ;
- Thạc sĩ kinh tế: 02;
- Thạc sĩ quản lý bệnh viện: 05;
- Kỹ thuật viên: 50;
- + Đại học, khác: 50.
Danh sách khoa, phòng

Phòng ban: 9
BAN GIÁM ĐỐC
- Trần Kiến Vũ: Giám đốc
- Diệp Duyên Anh: Phó Giám đốc
- Huỳnh Hữu Nhân: Phó Giám đốc
- Lâm Thành Vững: Phó Giám đốc
- Tạ Thanh Bình: Phó Giám đốc
I. PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
- Trần Hồng Ân: Trưởng phòng
- La Quốc Trung: Phó phòng
II. PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
- Đỗ Công Thương: Trưởng phòng
- Hồ Hải Nguyên: Phó phòng
III. PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ
- Tăng Chí Khởi: Phó Phòng
IV. PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG
- Hà Thị Thanh Hà: Trưởng phòng
- Lê Văn Lộc: Phó phòng
- Trần Thị Thừng: Phó phòng
V. PHÒNG TÀI CHÁNH KẾ TOÁN
- Lê Văn Lượm: Trưởng phòng
VI. PHÒNG VẬT TƯ THIẾT BỊ Y TẾ
- Nguyễn Thị Bích Phượng: Trưởng phòng
- Lâm Trường Giang: Phó phòng
- Nguyễn Thanh Hải: Phó phòng
VII. PHÒNG HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ
- Nguyễn Thanh Vũ: Trưởng phòng
- Mai Chí Triều: Phó phòng
VIII. PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- Diệp Văn Út: Phó phòng
IX. PHÒNG CÔNG TÁC XÃ HỘI
- Nguyễn Thanh Tùng: Trưởng phòng
Khoa: 28
I. KHOA DƯỢC
- Phạm Thị Hồng Liên: Trưởng khoa
II. KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
- Thạch Trung Nhân: Trưởng khoa
- Sơn Huyền Diệu: Phó khoa
III. KHOA XÉT NGHIỆM
- Thạch Ngọc Tiên: Trưởng khoa
IV. KHOA KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN
- Trầm Thị Mỹ Chi: Trưởng khoa
V. KHOA TAI MŨI HỌNG
- Trịnh Thanh Ly: Trưởng khoa
- Ngô Chí Vững: Phó khoa
VI. KHOA RĂNG HÀM MẶT
- Phạm Thanh Bình: Trưởng khoa
- Huỳnh Văn Tiềm: Phó khoa
VII. KHOA MẮT
- Sơn Thị Đa: Trưởng khoa
- Kim Ngọc Thúy An: Phó khoa
- Phan Thị Thanh Trúc: Phó khoa
VIII. KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Trương Thị Hợp: Phó khoa
IX. KHOA VẬT LÝ TRỊ LIỆU - PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
- Thạch Ngọc Thúy An: Trưởng khoa
X. KHOA KHÁM BỆNH
- Lê Hoàng Kim: Trưởng khoa
- Dương Thị Thu Hồng: Phó phòng QLCSSK Cán bộ
XI. KHOA CẤP CỨU
- La Quốc Trung: Trưởng khoa
- Nguyễn Văn Sự: Phó khoa
XII. KHOA PHẪU THUẬT - GÂY MÊ HỒI SỨC
- Thạch Thị Thu Hà: Trưởng khoa
- Thạch Sêrây Mareth: Phó khoa
XIII. KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC CHỐNG ĐỘC
- Lâm Thành Vững: Trưởng khoa
- Nguyễn Văn Luyệt: Phó khoa
- Trần Trường Giang: Phó khoa
XIV. KHOA NỘI TỔNG HỢP
- Phan Quí Đức: Trưởng khoa
XV. KHOA NỘI TIM MẠCH
- Trần Hồng Ân: Trưởng khoa
- Võ Thành Trung: Phó khoa
XVI. KHOA THẦN KINH
- Biện Thị Trúc Hà: Trưởng khoa
XVII. KHOA TÂM THẦN
- Huỳnh Văn Long: Trưởng khoa
XVIII. KHOA NỘI A
- Nguyễn Minh Hoàng: Trưởng khoa
XIX. KHOA NGOẠI TỔNG HỢP
- Trà Quốc Tuấn: Phó khoa
- Lê Thị Đức Minh: Phó khoa
XX. KHOA NGOẠI THẦN KINH
- Đổ Công Thương: Trưởng khoa
- Kim Ngọc Trăng: Phó khoa
- Lê Hoàng Nhã: Phó khoa
XXI. KHOA CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH
- Dương Thanh Bình: Trưởng khoa
- Tăng Chí Khởi: Phó khoa
XXII. KHOA NHIỄM
- Phan Văn Chúc : Trưởng khoa
XXIII. KHOA DINH DƯỠNG
- Thạch Chanh Mưu Ni: Trưởng khoa
XXIV. KHOA GIẢI PHẪU BỆNH 1. Dương Văn Hùng: Trưởng KhoaXXV. KHOA UNG BƯỚU
- Tạ Thành Bình: Trưởng Khoa
- Kim Sốc Khone: Phó Khoa
- Trần Thanh Diệp: Phó Khoa
XXVI. KHOA LÃO HỌC
- Võ Thị Quế Chi: Trưởng Khoa
XXVII. KHOA NỘI THẬN - LỌC MÁU
- Thạch Sa Minh: Trưởng Khoa
- Bùi Ngọc Linh: Phó khoa
XXVIII. KHOA NGOẠI THẬN - TIẾT NIỆU
- Huỳnh Phát Đạt:Trưởng khoa
- Nguyễn Hữu Nghị: Phó khoa
Dịch vụ
- Khoa Tim mạch Can thiệp
- Khoa Răng Hàm Mặt
- Khoa Nội Tổng hợp
- Khoa Nội Thần kinh tổng quát
- Khoa Ngoại Thần kinh
- Khoa Nội A
- Khoa Lão học
- Khoa Vật Lý Trị Liệu - Phục Hồi Chức Năng
- Khoa Nội Thận - Tiết niệu - Lọc máu nhân tạo
- Khoa Ngoại thận - Tiết niệu
- Khoa Cấp cứu Tổng hợp
- Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc
- Khoa Phẫu thuật Gây mê - Hồi sức
- Khoa Ngoại tổng quát
- Khoa Ngoại Chấn thương chỉnh hình
- Khoa Tai mũi họng
- Khoa Tim mạch tổng quát
- Khoa Ung bướu
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Giải phẫu bệnh
- Khoa Dinh dưỡng
- Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn
- Khoa Dược
- Phòng Điều dưỡng
- Phòng Công tác xã hội
- Phòng Tổ chức Cán bộ
- Khoa Mắt
- Khoa Y học cổ truyền
- Phòng Điều dưỡng
- Phòng Tài chính Kế toán
- Phòng Hành chính Quản trị
- Phòng Vật tư - Thiết bị y tế
- Phòng Công nghệ thông tin
- Khoa Khám bệnh
- Khoa Điều trị theo yêu cầu
- Khoa Xét nghiệm
- Phòng Quản lý chất lượng
TUYỂN DỤNG MỚI
SẢN PHẨM
THÔNG TIN